Câu hỏi:

12/07/2024 3,753

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide.

b) Magnesium chloride.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ca2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaO như sau:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide. b) Magnesium chloride. (ảnh 1)

b) Khi kim loại magnesium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Mg2+ và Cl, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 như sau:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide. b) Magnesium chloride. (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Các cặp ion có thể kết hợp với nhau để tạo liên kết ion là: Na+ và O2–, Mg2+ và O2–, Na+ và Cl, Mg2+ và Cl.

Lời giải

- Cấu hình electron của K là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.

K K+ + 1e

Cấu hình electron của K+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

Cấu hình electron của K+ giống với khí hiếm Ar.

- Cấu hình electron của Mg là 1s2 2s2 2p6 3s2.

Mg Mg2+ + 2e

Cấu hình electron của Mg2+ là 1s2 2s2 2p6.

Cấu hình electron của Mg2+ giống với khí hiếm Ar.

- Cấu hình electron của F là 1s2 2s2 2p5.

F + 1e F-

Cấu hình electron của F là 1s2 2s2 2p6.

Cấu hình electron của F giống với khí hiếm Ne.

- Cấu hình electron của S là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.

S + 2e S2–

Cấu hình electron của S2– là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

Cấu hình electron của S2– giống với khí hiếm Ar.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP