Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
David and Mary are talking about air pollution in their city.
- David: “Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.”
- Mary: “___________ Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
David and Mary are talking about air pollution in their city.
- David: “Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.”
- Mary: “___________ Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious.”
A. Oh, I don't know.
B. Are you absolutely sure?
C. I couldn't agree more.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
David và Mary đang nói về ô nhiễm không khí trong thành phố của họ.
- David: “Quá nhiều xe cộ trên đường phố không chỉ gây ô nhiễm không khí mà còn gây ra nhiều vấn đề khác”.
- Mary: “___________ Ô nhiễm tiếng ồn và tai nạn đường bộ đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.”
A. Ồ, tôi không biết. B. Bạn có chắc chắn không?
C. Tôi hoàn toàn đồng ý. D. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. motivated
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Câu 2
A. You had better sit down.
B. You are allowed to sit down.
C. You are necessary to sit down.
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 3
A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to travel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.
B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing.
C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.
D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. were
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.