Câu hỏi:
13/07/2024 838Put the paragraphs in the suitable order. (Đặt các đoạn văn theo thứ tự phù hợp.)
A. After a few minutes, the horse started to eat some food.
B. As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river.
C. I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was an amazing rescue.
D. They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn't moving much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn't get out.
E. It happened when while we were visiting a small village. We were walking along near the river when we saw a group of people. I can write a description of an event using linking words.
Câu hỏi trong đề: Bài tập Tiếng anh 7 Progress review 2 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
C – E – D – B – A
Hướng dẫn dịch:
C. Tôi đã chụp bức ảnh thú vị này khi tôi đang ở với dì của tôi vào tháng 4 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.
E. Chuyện xảy ra khi chúng tôi đến thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng tôi đang đi bộ dọc theo sông thì thấy một nhóm người. Tôi có thể viết mô tả về một sự kiện bằng các từ liên kết.
D. Họ đang nhìn thứ gì đó dưới nước. Đó là một con ngựa. Nó không di chuyển nhiều, nhưng nó vẫn sống. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể thoát ra được.
A. Sau một vài phút, con ngựa bắt đầu ăn một số thức ăn.
B. Ngay khi có thể, một số người cứu hộ đã đến và giúp con ngựa ra khỏi sông.Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. ice-cream sticks |
2. success |
3. decorations |
4. Although |
5. start-up |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Cô bé làm đồ chơi từ que kem.
2. Những món đồ chơi tuy đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy đã là một thành công.
3. Một số người đã làm đồ trang trí từ vỏ xe hơi cũ và chai lọ.
4. Mặc dù công việc kinh doanh của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa.
5. Khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.
Lời giải
1. We were eating in a restaurant in Hollywood when we saw that famous film star.
2. Hoa lost camera while she was travelling in South America.
3. It was snowing when they arrived in Paris.
4. They stopped in Oxford while they were driving across the UK.
5. He was walking through the museum when he met an old friend.
6. You took a wonderful photo while we were staying in Egypt.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang ăn trong một nhà hàng ở Hollywood thì nhìn thấy ngôi sao điện ảnh nổi tiếng đó.
2. Hoa bị mất máy ảnh khi cô ấy đang đi du lịch ở Nam Mỹ.
3. Trời đổ tuyết khi họ đến Paris.
4. Họ dừng lại ở Oxford khi đang lái xe trên khắp Vương quốc Anh.
5. Anh ấy đang đi bộ qua viện bảo tàng thì gặp một người bạn cũ.
6. Bạn đã chụp một bức ảnh tuyệt vời khi chúng tôi ở lại Ai Cập.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: Traffic - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Tiếng anh 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận