Câu hỏi:

13/07/2024 1,688

1) Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 11\\2x + 3y = 12\end{array} \right.\].

2) Giải phương trình: \[{x^2} - x - 12 = 0\]

3) Cho phương trình: \[2{x^2} - 4mx + 2{m^2} - 1 = 0\] (1) với m là tham số.

a) Chứng minh với mọi giá trị của m, phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm \[{x_1},\,\,{x_2}\] thỏa mãn \[2x_1^2 + 4m{x_2} + 2{m^2} - 9 < 0\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1) Hệ phương trình tương đương với:

\[\left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 3x\\2x + 3\left( {11 - 3x} \right) = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 11 - 3x\\ - 7x = - 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\]

Vậy hệ phương trình có nghiệm là: \[\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3;\,\,2} \right)\]

 2)

Cách 1: Phương trình tương đương với: \[\left( {{x^2} + 3x - 4x} \right) - 12 = 0\]

\[ \Leftrightarrow x\left( {x + 3} \right) - 4\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = 4\end{array} \right.\]

Cách 2: Ta có \[\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.\left( { - 12} \right) = 49 \Rightarrow \sqrt \Delta   = 7\].

Phương trình có nghiệm là: \[\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + 7}}{{2.1}}\\x = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - 7}}{{2.1}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 3\end{array} \right.\]

Vậy phương trình có nghiệm là: \[x = - 3;\,\,x = 4\]

 3)

a) Ta có: \[\Delta ' = 4{m^2} - 2\left( {2{m^2} - 1} \right) = 2 > 0,\,\,\forall m\]

Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.

b) Theo định lý Vi-ét, ta có \[{x_1} + {x_2} = 2m\]

Do đó \[2x_1^2 + 4m{x_2} + 2{m^2} - 9 = \left( {2x_1^2 - 4m{x_1} + 2{m^2} - 1} \right) + 4m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 8\]

\[ = 8{m^2} - 8 = 8\left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right)\] (do \[2x_1^2 - 4m{x_1} + 2{m^2} - 1 = 0\]).

Theo bài ra, ta có \[\left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 1\].

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1) Ta có \[\widehat {PAO} + \widehat {PMO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \] suy ra tứ giác APMO là tứ giác nội tiếp.

Nhận xét: Bài toán chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tứ giác đó có tổng hai góc trong đối diện bằng 180°.

 2) Ta có: \[\widehat {ABM} = \frac{{\widehat {AOM}}}{2}\] (góc nội tiếp và góc ở tâm)         (1)

\[\widehat {AOP} = \frac{{\widehat {AOM}}}{2}\] (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)                (2)

Suy ra \[\widehat {ABM} = \widehat {AOP}\]. Do đó BM // OP

Nhận xét: Bài toán chứng minh hai đường thẳng song song bằng cách chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng đó bằng nhau.

 3) Ta có ∆AOP = ∆OBN (g-c-g), suy ra \[OP = BN\].

Mà: BN // OP (do BM // OP)

Suy ra OBNP là hình bình hành.

Nhận xét: Bài toán chứng minh một tứ giác là hình bình hành bằng cách chỉ ra tứ giác đó có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

 4) Ta có: AONP là hình chữ nhật nên AP // NO suy ra \[\widehat {APO} = \widehat {NOP}\] (hai góc so le trong)         (4)

\[\widehat {APO} = \widehat {MPO}\] (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)           (5)

Từ (4) và (5) suy ra ∆IPO cân tại I suy ra IK là trung tuyến (AONP là hình chữ nhất nên K là trung điểm của PO) nên IK cũng là đường cao hay \[IK \bot PO\]     (*)

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}ON \bot PJ\\PM \bot OJ\\ON \cap PM = \left\{ I \right\}\end{array} \right.\] nên I là trực tâm của tam giác ∆POỊ nên \[IJ \bot OP\]  (**).

Từ (*) và (**), suy ra ba điểm I, J, K thẳng hàng.

Nhận xét: Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh cho ba điểm đó cùng nằm trên một đường thẳng đặc biệt.

Lời giải

1) Gọi x là số chi tiết máy của tổ 1 và y là số chi tiết máy của tổ 2 sản xuất được trong tháng giêng.

Điều kiện: \[x,\,\,y \in \mathbb{N}*\]

Ta có: \[x + y = 900\] (1) (vì tháng giêng 2 tổ sản xuất được 900 chi tiết).

Do cải tiến kỹ thuật nên tháng hai tổ 1 sản xuất đuợc: \[x + 15\% x\] và và tổ 2 sản xuất đuợc: \[y + 10\% y\].

Cả hai tổ sản xuất được: \[1,15x + 1,10y = 1010\]   (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 900\\1,15x + 1,1y = 1010\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1,1x + 1,1y = 900\\1,15x + 1,1y = 1010\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,05x = 20\\x + y = 900\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 400\\y = 500\end{array} \right.\] (thỏa mãn)

Vậy trong tháng giêng tổ 1 sản xuất được 400 chi tiết máy và tổ 2 sản xuất được 500 chi tiết máy.

Nhận xét: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình từ kiến thức về bài toán "phần trăm". Cách tính số lượng tăng/giảm theo phần trăm, công thức từ bài toán năng suất, ...:

“ a% của một số X được tính bằng \[\frac{{a.X}}{{100}}\] (đơn vị theo X)”

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay