Câu hỏi:
12/07/2024 1,489Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 = 1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình vẽ.
a) Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở nói trên được quấn bằng dây Nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này ?Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tóm tắt
Đèn 1: Uđm1 = U1 = 1,5V; R1 = 1,5Ω; Đèn 2: Uđm2 = U2 = 6V; R2 = 8Ω; U = 7,5V;
a) Hai đèn sáng bình thường thì Rb = ?
b) Dây nikêlin ρ = 0,4.10-6Ω.m; l = 19,64m; d = 0,5mm = 0,5.10-3m;
Lời giải:
a) Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn phải bằng cường độ định mức: I1 = Iđm1 = ; I2 = Iđm2 = ; (0,50 đ)
Đồng thời: U2b = U2 = Ub = 6V (vì Đèn 2 // biến trở)
Ta có: I = I1 = I2b = 1A = Ib + I2 (vì Đ1 nt (Đ2 // biến trở)) (0,50 đ)
→ Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I2b – I2 = 1 – 0,75 = 0,25A
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường: Rb = Ub/Ib = 6/0,25 = 24Ω. (0,50 đ)
b) Áp dụng công thức: với S là tiết diện được tính bằng công thức:
(0,50 đ)
(0,50 đ)
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:
(0,50 đ)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
(1,0 điểm):
Hình vẽ sau có biết trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S.
a) Hãy cho biết S' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b) Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?
c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F' của thấu kính đã cho
Câu 3:
a) Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ. Làm thế nào để biết đợc thanh nào là bị nhiễm từ ? (Biết không dùng dụng cụ nào khác ngoài hai thanh đó).
b) Cho 1 nam châm điện như hình vẽ. Xác định cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây ? Giải thích ?
Câu 4:
Câu 5:
a) Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật cao 1 mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
b) Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
c) Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Bài tập Thấu kính hội tụ có đáp án
Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 1 (có đáp án): Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Bài tập quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ có đáp án
Bài tập Hiện tượng khúc xạ ánh sáng có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 40 (có đáp án): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Lí 9 (có đáp án) Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 42 (có đáp án): Thấu kính hội tụ
về câu hỏi!