Câu hỏi:

13/07/2024 20,345 Lưu

Tính ∆ rH298o của hai phản ứng sau:

3O2(g) → 2O3(g)    (1)

2O3(g) → 3O2(g)    (2)

Liên hệ giữa giá trị ∆ rH298o với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

3O2(g) → 2O3(g)    (1)

rH298o(1) = 3.Eb(O2) – 2.Eb(O3)

rH298o(1) = 3.Eb(O=O) – 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)]

rH298o(1) = 3.498 – 2.(204 + 498) = 90 kJ

2O3(g) → 3O2(g)    (2)

rH298o(2) = 2.Eb(O3) - 3.Eb(O2)

rH298o(2) = 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)] - 3.Eb(O=O)

rH298o(2) = 2.(204 + 498) - 3.498 = -90 kJ

Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn

Bên cạnh đó O3 kém bền hơn O2

rH298o càng âm, chất tạo ra càng bền hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) 74,6 g SO2 tương ứng với 74,664 mol SO2

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy hoàn toàn 74,664 mol SO2(g) sinh ra 98,5. 74,664 = 114,81 kJ nhiệt lượng

b) Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2 thành 1 mol SO3 là 98,5 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SO3 cũng là 98,5 kJ

Giá trị ∆ rH298o của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là +98,5 kJ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP