Câu hỏi:
21/06/2022 346II. Tự luận:
Điểm thi học kỳ I môn Sinh học của các bạn học của lớp 7A được thống kê trong bảng “tần số” sau:
Điểm (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
3 |
4 |
4 |
8 |
5 |
7 |
1 |
N = 32 |
a) Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng “tần số “trên? Giải thích tại sao?
b) Tính điểm trung bình của lớp 7A.
c) Nêu nhận xét.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Mốt của dấu hiệu: 7.
Vì tần số của điểm 7 là lớn nhất (tần số của điểm 7 là 8).
b) Điểm trung bình cộng:
\(\overline X = \frac{{4\,.\,3 + 5\,.\,4 + 6\,.\,4 + 7\,.\,8 + 8\,.\,5 + 9\,.\,7 + 10\,.\,1}}{{32}} \approx 7,03\).
Vậy điểm trung bình học kỳ I môn Sinh học của lớp 7A là 7,03.
c) Nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu là 32.
- Số các giá trị khác nhau là 7.
- Giá trị lớn nhất là 10; giá trị nhỏ nhất là 4.
- Giá trị có tần số lớn nhất 7 (tần số của giá trị 7 là 8).
- Các giá trị thuộc vào khoảng 7 điểm đến 9 điểm là chủ yếu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
GT |
∆ABC vuông tại A, \[\widehat B = {60^o}\], AB = 5cm. BD là tia phân giác \(\widehat {ABC}\) (\(D \in AC\)). \(DE \bot BC\,\,(E \in BC)\). |
KL |
a) ∆ADB = ∆BDE. b) ∆AEB là tam giác đều. c) Tính BC. |
a) Xét ∆ABD vuông tại A và ∆BDE vuông tại E có:
BD cạnh chung.
\[\widehat {ABD} = \widehat {DBE} = {30^o}\](BD là phân giác góc B)
Do đó ∆ADB = ∆BDE (cạnh huyền – góc nhọn).
b) Từ câu a: ∆ADB = ∆BDE suy ra AB = BE.
Xét ∆ABE có AB = BE, \(\widehat B = {60^o}\).
Vậy ∆ABE là tam giác đều.
c) Ta có ∆ABE là tam giác đều (câu b)
Suy ra AB = BE = AE = 5 cm (*)
Do đó \[\widehat {BAE} = \widehat {ABE} = {60^o}\]
Mặt khác \[\widehat {BAC} = {90^o}\]
\[ \Rightarrow \widehat {EAC} = \widehat {BAC} - \widehat {BAE} = {90^o} - {60^o} = {30^o}\] (1)
Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác vào ∆ABC, ta có:
\[\widehat {ABC} + \widehat {BCA} + \widehat {BAC} = {180^o}\]
\[ \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^o} - \widehat {ABC} - \widehat {BAC}\]
\[ \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^o} - {60^o} - {90^o} = {30^o}\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {EAC} = \widehat {BCA}\] nên ∆AEC cân tại E.
Suy ra AC = EC = 5 cm (**)
Từ (*) và (**) suy ra BC = BE + EC = 5 + 5 = 10 (cm).
Vậy BC = 10 cm.
Lời giải
a) Ta có: \[A = \left( {\frac{{ - 1}}{2}{x^2}{y^3}z} \right)\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 14}}{3}x{y^2}{z^2}} \right)\]
\[ = \left( {\frac{{ - 1}}{2}\,.\,\,\frac{{ - 14}}{3}} \right).\,\left( {{x^2}.\,x} \right).\,\left( {{y^3}.\,{y^2}} \right)\left( {z\,.\,{z^2}} \right)\]
\[ = \frac{7}{3}\,.\,{x^{2\, + \,1}}.\,\,{y^{3\, + \,2}}.\,{z^{1\, + \,2}}\]
\[ = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
Vậy \[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
b) Đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\].
Đơn thức \[\frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\], biến x có số mũ là 3; biến y có số mũ là 5; biến z có số mũ là 3.
Tổng số mũ của các biến là 3 + 5 + 3 = 11.
Vậy đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\] và có bậc là 11.
c) Thay x = 1; y = −1; z = 2 vào biểu thức A, ta được:
\[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3} = \frac{7}{3}\,.\,{1^3}\,.\,{( - 1)^5}\,.\,{2^3} = - \frac{{56}}{3}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 02
Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận