Câu hỏi:
13/07/2024 13,610Câu hỏi trong đề: Bài tập Bài 15. Hàm số có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Ta có nhiều ví dụ về hàm số cho bằng bảng hoặc biểu đồ, dưới đây là một số ví dụ.
+ Hàm số cho bằng bảng: Cho bảng giá trị sau:
x |
– 2 |
– 1 |
\( - \frac{1}{2}\) |
0 |
\(\frac{1}{2}\) |
1 |
2 |
y |
1 |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
0 |
\( - \frac{1}{4}\) |
\( - \frac{1}{2}\) |
– 1 |
Với mỗi giá trị của x, ta đều xác định được một và chỉ một giá trị của y, vậy bảng trên cho ta một hàm số.
Tập xác định D = \(\left\{ { - 2; - 1; - \frac{1}{2};0;\frac{1}{2};1;2} \right\}\).
Tập giá trị là \(\left\{ { - 1; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{4};0;\frac{1}{4};\frac{1}{2};1} \right\}\).
+ Hàm số cho bằng biểu đồ: Biểu đồ phổ điểm môn Vật Lí trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2015.
Với mỗi một mức điểm ta đều xác định được duy nhất một số lượng học sinh tương ứng, do đó đây là một hàm số.
Tập xác định D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.
Tập giá trị là {1; 8; 261; 625; 2 403; 4 439; 9 301; 10 625; 18 882; 21 474; 25 643}.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức 2x3 + 3x + 1 có nghĩa với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Vậy tập xác định của hàm số là D = \(\mathbb{R}\).
b) Biểu thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^2} - 3x + 2}}\)có nghĩa khi x2 – 3x + 2 ≠ 0 (1).
Ta có: x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x – 1) = (x – 1)(x – 2).
Khi đó: (1) ⇔ (x – 1)(x – 2) ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 và x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 và x ≠ 2.
Vậy tập xác định của hàm số là D = \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {1;\,\,2} \right\}\).
c) Biểu thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\1 - x \ge 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 1\\x \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le x \le 1\)
Vậy tập xác định của hàm số là D = [– 1; 1].
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Ta có: x + y = 1 ⇒ y = – x + 1.
Với mỗi giá trị thực của x, ta đều xác định được một và chỉ một giá trị thực của y.
Vậy trong trường hợp này y là hàm số của x.
b) y = x2
Với mỗi giá trị thực của x, ta đều xác định được một và chỉ một giá trị thực của y.
Vậy trong trường hợp này y là hàm số của x.
c) y2 = x
Ta có: với x = 1 thì y2 = 1, suy ra y = 1 hoặc y = – 1, do đó với một giá trị của x, ta xác định được 2 giá trị của y, vậy trong trường hợp này y không phải là hàm số của x.
d) x2 – y2 = 0
Suy ra: y2 = x2.
Với x = 1 ⇒ x2 = 12 = 1, suy ra y2 = 1, khi đó y = 1 hoặc y = – 1, do đó với một giá trị của x, ta xác định được 2 giá trị của y, vậy trong trường hợp này y không phải là hàm số của x.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Tìm hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Cách xét tính đúng sai của mệnh đề (có lời giải)
10 Bài tập Cách xét tính đúng sai của mệnh đề (có lời giải)