Câu hỏi:
13/07/2024 12,214B. Bài tập
Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) ∆1: \(3\sqrt 2 x + \sqrt 2 y - \sqrt 3 = 0\) và ∆2: 6x + 2y\( - \sqrt 6 \) = 0.
b) d1: x \( - \sqrt 3 y\) + 2 = 0 và d2: \(\sqrt 3 \)x – 3y + 2 = 0.
c) m1: x – 2y + 1 = 0 và m2: 3x + y – 2 = 0.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Đường thẳng ∆1: \(3\sqrt 2 x + \sqrt 2 y - \sqrt 3 = 0\)có vectơ pháp tuyến là \({\overrightarrow n _1} = \left( {3\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\).
Đường thẳng ∆2: 6x + 2y\( - \sqrt 6 \) = 0 có vectơ pháp tuyến là \({\overrightarrow n _2} = \left( {6;\,\,2} \right)\).
Ta có: \({\overrightarrow n _1} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}{\overrightarrow n _2}\) nên hai vectơ \({\overrightarrow n _1}\) và \({\overrightarrow n _2}\) cùng phương, do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, điểm A\(\left( {0;\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right)\) vừa thuộc ∆1 vừa thuộc ∆2.
Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trùng nhau.
b) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1: x \( - \sqrt 3 y\) + 2 = 0 là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - \sqrt 3 } \right)\)và của d2: \(\sqrt 3 \)x – 3y + 2 = 0 là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {\sqrt 3 ; - 3} \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow {{n_2}} = \sqrt 3 \overrightarrow {{n_1}} \) nên hai vectơ \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(\overrightarrow {{n_2}} \) cùng phương, do đó hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.
Mặt khác, điểm B(– 2; 0) thuộc d1 nhưng không thuộc d2.
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.
c) Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 1 = 0\\3x + y - 2 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 6y + 3 = 0\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3x + y - 2 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).
Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1) ta được: 7y – 5 = 0 \( \Leftrightarrow y = \frac{5}{7}\).
Thay vào (1) ta được: \(3x - 6.\frac{5}{7} + 3 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{7}\).
Do đó hệ trên có nghiệm duy nhất \(\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7}} \right)\).
Vậy hai đường thẳng m1 và m2 cắt nhau tại điểm có tọa độ \(\left( {\frac{3}{7};\frac{5}{7}} \right)\).
Đã bán 121
Đã bán 100
Đã bán 218
Đã bán 1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(– 2; – 1).
a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(0; – 2) và đường thẳng ∆: x + y – 4 = 0.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆.
b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(– 1; 0) và song song với ∆.
c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và vuông góc với ∆.
Câu 3:
Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AD = 15 m, chiều rộng AB = 12 m. Phần tam giác DEF là nơi ông bà nuôi vịt, AE = 5 m, CF = 6 m (H.7.11).
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có điểm O trùng với điểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng tọa độ tương ứng với 1 m trong thực tế. Hãy xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D, E, F và viết phương trình đường thẳng EF.
b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quăng lưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không ?
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
∆1: x + 3y + 2 = 0 và ∆2: y = 3x + 1.
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản (phần 1)
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Quy tắc đếm có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận