Câu hỏi:

28/06/2022 263 Lưu

Cho đồ thị \[\left( C \right):y = {x^3} - 3{x^2}.\] Có bao nhiêu số nguyên \[b \in \left( { - 10;10} \right)\] để có đúng một tiếp tuyến của (C) đi qua điểm \[B\left( {0;b} \right)?\]

A. 15.                    
B. 9.                       
C. 16.                     
D. 17.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\left( {{x_0};x_0^3 - 3{\rm{x}}_0^2} \right)\) có dạng: \(y = \left( {3{\rm{x}}_0^2 - 6{{\rm{x}}_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{\rm{x}}_0^2\)

Do tiếp tuyến đi qua điểm \(\left( {0;b} \right) \Rightarrow b = \left( {3{\rm{x}}_0^2 - 6{{\rm{x}}_0}} \right)\left( { - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3{\rm{x}}_0^2 = - 2{\rm{x}}_0^3 + 3{\rm{x}}_0^2\)

Để có đúng một tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) đi qua \(B\left( {0;b} \right)\) thì phương trình \(b = - 2{\rm{x}}_0^3 + 3{\rm{x}}_0^2\) có duy nhất một nghiệm. Xét hàm số \(y = - 2{{\rm{x}}^3} + 3{{\rm{x}}^2} \Rightarrow y' = - 6{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 0\\x = 1 \Rightarrow y = 1\end{array} \right.\).

Dựa vào đồ thị hàm số suy ra PT có 1 nghiệm khi \(\left[ \begin{array}{l}b > 1\\b < 0\end{array} \right.\).

Với \(b \in \left( { - 10;10} \right)\) có 17 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\overrightarrow {{u_3}} = \left( {2;1;3} \right).\]                  
B. \[\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1;2;3} \right).\]                
C. \[\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;1;1} \right).\]                       
D. \[\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;2;1} \right).\]

Lời giải

Đáp án D

Đường thẳng d có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( { - 1;2;1} \right)\).

Câu 2

A. \[f'\left( 1 \right) = 1\]                              
B. \[f'\left( 1 \right) = \frac{1}{{2\ln 2}}\] 
C. \[f'\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\]                     
D. \[f'\left( 1 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}\]

Lời giải

Đáp án D

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

\(f'\left( x \right) = \frac{{2{\rm{x}}}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}} \Rightarrow f'\left( 1 \right) = \frac{{2.1}}{{\left( {{1^2} + 1} \right)\ln 2}} = \frac{1}{{\ln 2}}\).

Câu 3

A. \[ - 18\].             
B. \[ - 2\].              
C. 18.                     
D. 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\frac{{125}}{8}.\]                                
B. \[\frac{{125}}{6}.\] 
C. \[\frac{{125}}{3}.\] 
D. \[\frac{{125}}{2}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[ - 2\].               
B. \[ - 1\].               
C. 2.                       
D. 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 4.                     
B. 1.                       
C. 3.                       
D. 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP