Câu hỏi:
05/07/2023 1,141The company has tested giant sails (3) it hopes will make shipping greener.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là:A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ vật
Dịch: Công ty đã thử nghiệm những cánh buồm khổng lồ mà họ hy vọng sẽ làm cho việc vận chuyển trở nên an toàn hơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Shipping currently produces a lot of carbon dioxide (4) oil tankers
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mệnh đề nguyên nhân kết quả
Dịch: Vận tải biển hiện tạo ra rất nhiều carbon dioxide vì các tàu chở dầu, tàu container và tàu du lịch khổng lồ dựa vào nhiên liệu hóa thạch để di chuyển khắp các đại dương trên thế giới.
Câu 3:
Experts say the industry produces around 940 million tons of CO2 annually, and that it is (5) for about 2.5 per cent of the world's greenhouse gasses.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be responsible for (adj) chịu trách nhiệm cho
Dịch: Các chuyên gia cho biết ngành công nghiệp này tạo ra khoảng 940 triệu tấn CO2 hàng năm và nó gây ra khoảng 2,5% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên thế giới.
Câu 4:
Michelin is using the ancient technology of sails to (6) he most urgent problem facing the world today - climate change.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích: tackle (v) giải quyết
Dịch: Michelin đang sử dụng công nghệ cổ xưa của cánh buồm để giải quyết vấn đề cấp bách nhất mà thế giới đang phải đối mặt ngày nay - biến đổi khí hậu.
Câu 5:
A company spokesperson said: "Our aim is to contribute (7) the de-carbonization of maritime transport."
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích: contribute to (v) đóng góp
Dịch: Người phát ngôn của công ty cho biết: "Mục đích của chúng tôi là đóng góp vào quá trình khử cacbon trong giao thông hàng hải."
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.
Dịch: Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.
Dịch bài đọc
Hầu như tất cả mọi người học tập, sinh sống hoặc làm việc ở nước ngoài đều gặp vấn đề trong việc thích nghi với một nền văn hóa mới. Phản ứng này thường được gọi là 'sốc văn hóa'. Sốc văn hóa có thể được định nghĩa là 'sự khó chịu về thể chất và cảm xúc mà một người trải qua khi bước vào một nền văn hóa khác với nền văn hóa của họ'. Đối với những người chuyển đến Úc, Price (2001) đã xác định một số giá trị nhất định có thể dẫn đến sốc văn hóa. Đầu tiên, ông lập luận rằng người Úc coi trọng sự độc lập và quyền lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì, mà sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Điều đó cũng có nghĩa là họ được kỳ vọng sẽ hành động nếu có điều gì đó không ổn và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho chính họ. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau thay vì tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được kỳ vọng hình thành ý kiến riêng của mình và bảo vệ lý do cho quan điểm đó cũng như bằng chứng cho quan điểm đó. Price cũng nhận xét rằng người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên riêng. Mối quan tâm về bình đẳng này có nghĩa là người Úc không thoải mái khi coi mọi thứ quá nghiêm túc và thậm chí sẵn sàng nói đùa về bản thân. Người Úc tin rằng cuộc sống nên cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Do đó, một số sinh viên có thể chỉ trích những người mà họ cho là không làm gì ngoài việc học. Quan niệm của người Úc về quyền riêng tư có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tự nguyện cung cấp thông tin như vậy, nhưng họ có thể cảm thấy khó chịu khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn đã được thiết lập vững chắc. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó kiếm được bao nhiêu tiền vẫn được coi là rất bất lịch sự. Với những người lớn tuổi, việc hỏi họ bao nhiêu tuổi, tại sao họ chưa kết hôn hoặc tại sao họ không có con cũng là khiếm nhã.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
A. possibility (n): khả năng
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. ability (n): năng lực
D. probability (n): xác suất
Cấu trúc: take responsibility for something/doing something: chịu trách nhiệm làm gì
Chọn B.
Dịch: Những người thu gom rác thường làm việc vào ban đêm, thậm chí là nửa đêm vì họ có trách nhiệm giữ cho thành phố sạch đẹp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận