Câu hỏi:
07/07/2022 318Match the film types (a-f) in the box with the film titles and their plots (1-6) (Khớp các loại phim (a-f) trong hộp với tên phim và cốt truyện của chúng (1-6))
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. c |
2. e |
3. a |
4. f |
5. b |
6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Vụ thảm sát bằng cưa máy tại Halloween
Một kẻ giết người mắc bệnh tâm thần nặng trốn khỏi bệnh viện vào ngày Halloween.
2. Những người đàn ông mặc đồ đen
Hai người đàn ông cố gắng cứu Trái đất sau khi người ngoài hành tinh đe dọa phá hủy nó.
3. Cướp biển Đông Nam Á
Về những tên cướp biển thời hiện đại ở Indonesia và Malaysia
4. The Wise Little Hen
Vịt Donald và bạn của mình, Peter Pig, cố gắng trốn tránh công việc cho đến khi bà Hen dạy về giá trị của lao động.
5. Chúa tể của những chiếc nhẫn
Một người Hobbit (một sinh vật nhỏ, thân thiện với bàn chân to) phải phá hủy một chiếc nhẫn ma thuật trước khi một phù thủy độc ác lấy được nó.
6. Kì nghỉ của Mr Bean
Nhiều điều hài hước xảy ra sau khi Mr Bean giành được chuyến đi đến Cannes. Anh vô tình chia cắt một cậu bé khỏi cha mình và phải giúp cả hai đoàn tụ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu)
Câu 2:
Find the odd one out (Tìm từ khác loại)
1. cartoon, documentary, fantasy, opera, comedy
2. silent, black-and-white, director, full-length, short
3. actor, director, cameraman, extra, trailer
4. amazing, fascinating, thrilling, entertaining, delicious
5. shoot, play, act, laugh, direct
Câu 3:
Put the words from the box in the correct columns (Đặt các từ trong hộp vào các cột chính xác)
Câu 4:
Read the text. Fill in the gaps with although / though or however. (Đọc văn bản. Điền vào chỗ trống với although / though / however)
(1) Mai had lots of homework to do, she agreed to go shopping with her friend Mark. Mark loves to buy jeans and T-shirts. (2), Mai prefers to buy sportswear. (3) it rained, they set off on Sunday morning for the town centre. Mark, as always, had more cash than Mai. (4), Mai was better at buying things at a lower price. They were hungry and had lunch at the local burger bar. (5) they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Mark wanted to visit. (6) they had aching feet, Mai and Mark ended up spending a few more hours shopping.
Câu 5:
Choose the correct word to complete each of the following sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)
Câu 6:
Complete the sentences using although / though or however. (Hoàn thành các câu với although / though / however)
về câu hỏi!