Câu hỏi:
09/07/2022 1,212
Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
be
look
talk
help
try
make
sit
build
look
phone
Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I__________am phoning__________to ask about the children. I’m glad that you (1) __________after them, but__________they (2) __________well?
Kirsty: Oh, yes. They (3) __________very good.
Daniel: What__________Jimmy (4) __________?
Kirsty: He (5) __________a tower on the floor with his lego.
Daniel: And__________Laura (6) __________him?
Kirsty: No, she (7) __________at the table. She (8) __________to draw a garden.
Laura: Who__________you (9) __________to, Kirsty?
Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him?
Laura: No, just tell him that I (10) __________for him to come home
Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
be |
look |
talk |
help |
try |
make |
sit |
build |
look |
phone |
Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I__________am phoning__________to ask about the children. I’m glad that you (1) __________after them, but__________they (2) __________well?
Kirsty: Oh, yes. They (3) __________very good.
Daniel: What__________Jimmy (4) __________?
Kirsty: He (5) __________a tower on the floor with his lego.
Daniel: And__________Laura (6) __________him?
Kirsty: No, she (7) __________at the table. She (8) __________to draw a garden.
Laura: Who__________you (9) __________to, Kirsty?
Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him?
Laura: No, just tell him that I (10) __________for him to come home
Câu hỏi trong đề: 79 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: are looking
Giải thích: Ta có cụm động từ “look after” (trông nom, chăm sóc) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là ngôi thứ hai “you” nên ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng [...])
2. Đáp án: are...doing
Giải thích: Ta có cấu trúc “To be + S + doing well?” là câu hỏi thăm. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “they” nên ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng [...])
3. Đáp án: are
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “very good” (rất ổn) nên ta cần điền một động từ to be. Chủ ngữ là “they “ nên ta dùng “are”.
4. Đáp án: is...doing
Giải thích: Động từ “do” (làm) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên đang dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: What is Jimmy doing? (Jimmy đang làm gì vậy?)
5. Đáp án: is building
Giải thích: Động từ “build” (xây) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “He” nên ta dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: He is building a tower on the floor with his lego. (Cậu ấy đang xây một chiếc cầu trên sàn nhà bằng bộ xếp hình của mình.)
6. Đáp án: is...helping
Giải thích: Động từ “help” (giúp đỡ) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: And is Laura helping him? (Và Laura có giúp cậu ấy không?)
7. Đáp án: is sitting
Giải thích: Động từ “sit” (ngồi) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: No, she is sitting at the table. (Không, cô bé đang ngồi ở bàn.)
8. Đáp án: is trying
Giải thích: Động từ “try” (cố gắng) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “She” nên ta dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: She is trying to draw a flower garden. (Cô bé đang cố gắng vẽ một vườn hoa.)
9. Đáp án: are...talking
Giải thích: Động từ “talk” (nói chuyện) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “you” nên ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: Who are you talking to, Kirsty? (Cô đang nói chuyện với ai thế cô Kirsty?)
10. Đáp án: am waiting
Giải thích: Ta có cấu trúc “wait for sb” (chờ đợi ai đó). Bên cạnh đó, chủ ngữ là “I” nên ta dùng động từ to be am .
Dịch nghĩa: No, just tell him that I am waiting for him to come home. (Không ạ, hãy nói với bố là cháu đang đợi bố về nhà.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: C. homemaker
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình B. contributor (n): người đóng góp
C. homemaker (n.): người nội trợ D. housewife (n.): bà nội trợ
Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, không phân giới tính nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family. (Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những công việc nhà của bạn.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Lợi ích khi làm công việc nhà?
* Bạn làm những công việc nhà nào? số lần làm những việc này?
* Bạn thích làm những công việc nhà nào nhất?
* Bạn ghét/ không thích làm những công việc nào nhất?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* improve skills (v. phr.) (cải thiện kỹ năng)
* build self discipline (v. phr.) (xây dựng tính kỷ luật)
* more responsible (adj. phr.) (có trách nhiệm hơn)
* more active (adj. phr.) (chủ động hơn)
Household chores (Việc nhà)
* do washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* cook (v.) (nấu ăn)
Likes (Thích)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* feed the cat (v. phr.) fcho mèo ăn)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* go shopping (v. phr.) (mua sắm)
Dislikes (Không thích)
* cook (v.) (nấu ăn)
* do the washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* sweep the house (v. phr.) (quét nhà)
Bài mẫu:
I think that doing household is useful because it not only creates a close relationship among family members but also helps kids to improve their skills.
I do the washing up, clean the house, take out the rubbish and cook. I wash the dishes twice a day. The house is cleaned and the rubbish is taken out every day. I also help my mum cook dinner for my family after school in the afternoon. I like cleaning the house the most because this task is not too hard and I feel happy when my house is cleaner. I dislike taking out the rubbish because the smell of waste is really awful. Whenever I do this, I have to wear a mask in order to avoid this disgusting smell. I don’t like cooking either because I often cut myself or get a burn. |
Tôi nghĩ rằng làm việc nhà rất hữu ích vì nó không chỉ tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên trong gia đình mà còn giúp trẻ em cải thiện kỹ năng. Tôi thường rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và nấu ăn. Tôi rửa bát hai lần một ngày. Nhà được dọn dẹp và rác được đổ đi mỗi ngày. Tôi cũng giúp mẹ nấu bữa tối cho gia đình sau giờ học vào buổi chiều.
Tôi thích dọn dẹp nhà cửa nhất vì việc này không quá khó và tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhà tôi sạch hơn. Tôi không thích đổ rác vì mùi rác thải thực sự khủng khiếp. Bất cứ khi nào tôi làm việc này, tôi phải đeo khẩu trang để bớt ngửi thấy thứ mùi kinh khủng này. Tôi cũng không thích nấu ăn vì tôi hay bị đứt tay hoặc bị bỏng. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.