Câu hỏi:
09/07/2022 23,780Câu hỏi trong đề: 79 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 10 Unit 1 - Family life !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: C. homemaker
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình B. contributor (n): người đóng góp
C. homemaker (n.): người nội trợ D. housewife (n.): bà nội trợ
Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, không phân giới tính nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family. (Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những công việc nhà của bạn.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Lợi ích khi làm công việc nhà?
* Bạn làm những công việc nhà nào? số lần làm những việc này?
* Bạn thích làm những công việc nhà nào nhất?
* Bạn ghét/ không thích làm những công việc nào nhất?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* improve skills (v. phr.) (cải thiện kỹ năng)
* build self discipline (v. phr.) (xây dựng tính kỷ luật)
* more responsible (adj. phr.) (có trách nhiệm hơn)
* more active (adj. phr.) (chủ động hơn)
Household chores (Việc nhà)
* do washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* cook (v.) (nấu ăn)
Likes (Thích)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* feed the cat (v. phr.) fcho mèo ăn)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* go shopping (v. phr.) (mua sắm)
Dislikes (Không thích)
* cook (v.) (nấu ăn)
* do the washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* sweep the house (v. phr.) (quét nhà)
Bài mẫu:
I think that doing household is useful because it not only creates a close relationship among family members but also helps kids to improve their skills.
I do the washing up, clean the house, take out the rubbish and cook. I wash the dishes twice a day. The house is cleaned and the rubbish is taken out every day. I also help my mum cook dinner for my family after school in the afternoon. I like cleaning the house the most because this task is not too hard and I feel happy when my house is cleaner. I dislike taking out the rubbish because the smell of waste is really awful. Whenever I do this, I have to wear a mask in order to avoid this disgusting smell. I don’t like cooking either because I often cut myself or get a burn. |
Tôi nghĩ rằng làm việc nhà rất hữu ích vì nó không chỉ tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên trong gia đình mà còn giúp trẻ em cải thiện kỹ năng. Tôi thường rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và nấu ăn. Tôi rửa bát hai lần một ngày. Nhà được dọn dẹp và rác được đổ đi mỗi ngày. Tôi cũng giúp mẹ nấu bữa tối cho gia đình sau giờ học vào buổi chiều.
Tôi thích dọn dẹp nhà cửa nhất vì việc này không quá khó và tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhà tôi sạch hơn. Tôi không thích đổ rác vì mùi rác thải thực sự khủng khiếp. Bất cứ khi nào tôi làm việc này, tôi phải đeo khẩu trang để bớt ngửi thấy thứ mùi kinh khủng này. Tôi cũng không thích nấu ăn vì tôi hay bị đứt tay hoặc bị bỏng. |
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về công việc nhà bạn thường làm vào thời gian rảnh.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Đó là những việc nhà nào?
* Số lần bạn làm những việc này là bao nhiêu?
* Bạn làm những việc này với ai?
* Làm việc nhà có lợi với bạn như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Housework (Việc nhà)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* shop for grocery (v. phr.) (mua hàng tạp hóa)
* tidy up the house (v. phr.) (dọn nhà)
* clean the bathroom (v. phr.) (dọn nhà tắm)
Frequency (Tần suất)
* every day (adv.) (hàng ngày)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
* twice a week (adv.) (hai lần một tuần)
* every week (adv.) (hàng tuần)
With whom (Với ai)
* on one’s own (prep. phr.) (một mình)
* with brother (prep. phr.) (với anh trai)
* with sister (prep. phr.) (với chị gái)
* with parents (prep. phr.) (với bố mẹ)
Reasons (Lý do)
* more proactive (adj. phr.) (chủ động hơn)
* more responsible (adj. phr.) (trách nhiệm hơn)
* improve skills (v. phr.) (nâng cao kỹ năng)
* show love for family (v. phr.) (thể hiện tình yêu với gia đình)
Bài mẫu:
I always help my parents with the household chores in my free time. I often do some housework such as sweeping the house, cooking or cleaning the bathroom. I also lay the table before meals and wash the dishes after meals. In addition, I am responsible for picking up my younger sister from school and helping her with her studies each day. In the afternoon, after school, I often sweep the house. I do it on my own because it Is a simple task. Doing the cooking is more complicated, so I do this task with my mum. She often gives me a lot of instructions to cook well. In addition, I also clean the bathroom twice a week. And I do it with my dad. I think that doing household chores will help me to improve life skills. I myself will be more proactive in doing everything and arranging things in a logical and scientific way. In addition, it is a way to prove that I am responsible for matters of family, because I know how to share burden in doing housework with my parents. Lastly, when doing housework, I can show my love and care for family members. |
Tôi luôn giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà vào thời gian rảnh. Tôi thường làm một số việc như: quét nhà, nấu ăn hay dọn nhà vệ sinh. Trước mỗi bữa ăn, tôi sắp xếp bàn ăn, sau bữa ăn thì rửa bát. Ngoài ra, tôi cũng phụ trách việc đón em gái ở trường và kèm em học mỗi ngày.
Vào buổi chiều, sau giờ học, tôi thường quét nhà. Tôi tự làm điều đó vì nó là một nhiệm vụ đơn giản. Nấu ăn thì phức tạp hơn, vì vậy tôi làm việc này với mẹ tôi. Bà thường hướng dẫn nhiều điều để nấu ăn thật ngon. Ngoài ra, tôi cũng dọn phòng tắm hai lần một tuần. Và tôi làm điều đó với bố tôi.
Tôi nghĩ rằng làm việc nhà sẽ giúp tôi cải thiện kỹ năng sống. Bản thân tôi sẽ chủ động hơn trong việc làm mọi thứ và sắp xếp mọi việc một cách hợp lý và khoa học. Bên cạnh đó, đây cũng là cách để chứng minh rằng tôi có trách nhiệm với các vấn đề của gia đình, bởi lẽ tôi biết cách chia sẻ gánh nặng làm việc nhà với bố mẹ mình. Cuối cùng, khi làm việc nhà, tôi thể hiện bộc lộ tình yêu và sự quan tâm của mình đối với các thành viên trong gia đình |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận