Câu hỏi:
10/07/2022 345Complete the following sentences using the given words in the box.
disease |
compounds |
grains |
digestive |
allergy |
intestine |
evidence |
consumes |
oxygenate |
lung |
E.g.: The lungs __oxygenate__the blood before it returns to the heart.
1. Eating whole________as part of a healthy diet helps to reduce the risks of some chronic diseases.
2. Surgeons have had to remove portions of his stomach and________.
3. The X-ray showed a slight irregularity in one________.
4. Many people have a(n) ________to animal hair.
5. There is increasing________that people whose diets are rich in vitamins are less likely to suffer from
cancer.
6. An unhealthy diet has a negative impact on the________system.
7. Linda suffers from a rare________of the brain.
8. Organic________contain carbon in their molecules.
9. He rarely________vegetables and fruitsQuảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: grains
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “whole” (toàn bộ), nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa, ta dùng “grains” với cụm từ “whole grains” (ngũ cốc nguyên cám).
Dịch nghĩa: Eating whole grains as part of a healthy diet helps to reduce the risks of some chronic diseases. (Ăn ngũ cốc nguyên cám như một phần của chế độ ăn uống lành mạnh giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính.)
2. Đáp án: intenstine
Giải thích: Liên từ “and” nối chỗ trống cần điền và danh từ “stomach” nên theo quy tắc song song ta cần dùng một danh từ ở đây. Xét về nghĩa, ta chọn “intestine” (ruột).
Dịch nghĩa: Surgeons have had to remove portions of his stomach and intestine. (Bác sĩ phẫu thuật phải cắt bỏ phần dạ dày và ruột của anh ấy.)
3. Đáp án: lung
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là lượng từ “one” (một), nên ta cần một danh từ số ít. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “lung” (phổi).
Dịch nghĩa: The X-ray showed a slight irregularity in one lung. (Phim chụp X-quang cho thấy một bất thường nhẹ ở một bên phổi.)
4. Đáp án: allergy
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là mạo từ “a(n)” nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “allergy” với cụm từ “allergy to” (dị ứng với).
Dịch nghĩa: Many people have an allergy to animal hair. (Nhiều người dị ứng với lông động vật.)
5. Đáp án: evidence
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “increasing” nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “evidence” (bằng chứng).
Dịch nghĩa: There is increasing evidence that people whose diets are rich in vitamins are less likely to suffer from cancer. (Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy những người có chế độ ăn giàu vitamin sẽ ít bị ung thư.)
6. Đáp án: digestive
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là danh từ “system” (hệ thống) nên ta cần một tính từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “digestive” (tiêu hóa).
Dịch nghĩa: An unhealthy diet has a negative impact on the digestive system. (Một chế độ ăn không lành mạnh có ảnh hưởng xấu tới hệ tiêu hóa.)
7. Đáp án: disease
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “rare” (hiếm) nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “disease” (bệnh).
Dịch nghĩa: Linda suffers from a rare disease of the brain. (Linda mắc phải một căn bệnh não hiếm gặp.)
8. Đáp án: compounds
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là tính từ “organic” (hữu cơ) nên ta cần một danh từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “compounds” (hợp chất).
Dịch nghĩa: Organic compounds contain carbon in their molecules. (Các hợp chất hữu cơ chứa các-bon trong phân tử của chúng.)
9. Đáp án: consumes
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là trạng từ “rarely” (hiếm khi) nên ta cần một động từ. Xét về ngữ pháp và ngữ cảnh, ta chọn “consumes” (tiêu thụ, ăn uống)
Dịch nghĩa: He rarely consumes vegetables and fruits. (Anh ấy hiếm khi ăn rau và trái cây.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. was given
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Ta thấy có cụm từ “ by her mum” (bởi mẹ cô ấy) nên chủ ngữ “Mary” chịu tác động của hành động “give” (tặng) nên động từ chia ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Mary was given a pink dress by her mum yesterday. (Mary được mẹ tặng một chiếc váy hồng ngày hôm qua.)
Lời giải
Đáp án: C. is going to rain
Giải thích: Với câu mệnh lệnh “Look at those black clouds in the sky!” (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa!) là căn cứ cho dự đoán “sắp mưa” được đề cập đến ở câu sau nên trong câu này động từ sẽ được chia ở thì tương lai gần.
Cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Chủ ngữ “it” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look at those black clouds in the sky ! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận