Câu hỏi:

13/07/2024 1,750

Read the passage and the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE (F).

Mental and physical health are the two most commonly discussed types of health. We also talk about “spiritual health,” “emotional health,” and “financial health,” among others. These have also been linked to lower stress levels and mental and physical wellbeing.

Physical wellbeing involves pursuing a healthful lifestyle to decrease the risk of disease. Maintaining physical fitness, for example, can protect and develop the endurance of a person’s breathing and heart function, muscular strength, flexibility, and body composition. Physical health and well-being also help reduce the risk of an injury or health issue. Examples include minimizing hazards in the workplace, practicing good hygiene, or avoiding the use of tobacco, alcohol, or illegal drugs.

Mental health refers to a person’s emotional, social, and psychological wellbeing. Mental health is as important as physical health to a full, active lifestyle. It Is harder to define mental health than physical health, because, in many cases, diagnosis depends on the individual’s perception of their experience.

Physical and mental health are linked. If chronic illness affects a person’s ability to complete their regular tasks, this may lead to depression and stress, for example, due to money problems. It is important to approach “health” as a whole, rather than its different types.

1. Emotional and physical health are the most commonly types of health.

2. Pursuing a healthy lifestyle is the aim of physical wellbeing.

3. Avoiding smoking is one of the examples of the physical health.

4. Mental health refers to a person’s psychological wellbeing.

5. It is more important to approach a type of health than the whole

q

q

q

q

q

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Cảm xúc và thể chất là những loại sức khỏe phổ biến nhất.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 1: “Mental and physical health are the two most commonly discussed types of health.” (Sức khỏe tinh thần và thể chất là hai loại sức khỏe được thảo luận phổ biến nhất.)

2.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đuổi một lối sống lành mạnh là mục đích của sức khỏe thể chất.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 2: “Physical wellbeing involves pursuing a healthful lifestyle to decrease the risk of disease.” (Sức khỏe thể chất liên quan đến việc theo đuổi một lối sống lành mạnh để giảm nguy cơ mắc bệnh)

3.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Không hút thuốc là một trong những ví dụ của sức khỏe thể chất.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối cùng đoạn 2: “Examples include minimizing hazards in the workplace, practicing good hygiene, or avoiding the use of tobacco, alcohol, or illegal drugs.” (Các ví dụ bao gồm giảm thiểu các mối nguy hiềm tại nơi làm việc, thực hành vệ sinh tốt hoặc tránh sử dụng thuốc lá, rượu hoặc ma túy bất hợp pháp.)

4.  Đáp án: True

Dịch nghĩa câu hỏi: Sức khỏe tinh thần đề cập đến sức khỏe tâm lý.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên đoạn 3: “Mental health refers to a person’s emotional, social, and psychological wellbeing.” (Sức khỏe tinh thần đề cập đến sức khỏe tình cảm, xã hội và tâm lý của một người.)

5.  Đáp án: False

Dịch nghĩa câu hỏi: Có được một loại sức khỏe quan trọng hơn có toàn bộ.

Giải thích: Thông tin nằm ở câu cuối cùng đoạn 4: “It is important to approach “health” as a whole, rather than its different type.” (Điều quan trọng là phải tiếp cận “sức khỏe” nói chung, chứ không phải là các loại hình sức khỏe riêng biệt.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án: B. was given

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Ta thấy có cụm từ “ by her mum” (bởi mẹ cô ấy) nên chủ ngữ “Mary” chịu tác động của hành động “give” (tặng) nên động từ chia ở thể bị động.

Dịch nghĩa: Mary was given a pink dress by her mum yesterday. (Mary được mẹ tặng một chiếc váy hồng ngày hôm qua.)

Câu 2

Lời giải

Đáp án: C. is going to rain

Giải thích: Với câu mệnh lệnh “Look at those black clouds in the sky!” (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa!) là căn cứ cho dự đoán “sắp mưa” được đề cập đến ở câu sau nên trong câu này động từ sẽ được chia ở thì tương lai gần.

Cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.

Chủ ngữ “it” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ to be là “is”.

Dịch nghĩa: Look at those black clouds in the sky ! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP