Câu hỏi:
11/07/2022 667Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Julie (clean) ________the bathroom and (take) ________out the trash every day.
2. Don’t make noise! My father (sleep) ________upstairs.
3. As planned, Mina (attend) ________a French course next week.
4. I hope Julie (not come) ________late.
5. Huong (study) ________English now?
6. We have already bought the tickets. We (watch) ________this film at the cinema tonight.
7. What the weather (be) ________in Hue next Sunday?
8. I am busy now. I (water) ________plants in the garden.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: cleans - takes
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen, việc thường làm ở hiện tại với trạng từ chỉ thời gian “every day” (hàng ngày), do đó ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại đơn: S + V(-s/-es). Chủ ngữ “Julie” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julie cleans the bathroom and takes out the trash every day. (Julie dọn nhà tắm và đổ rác mỗi ngày.)
2. Đáp án: is sleeping
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Don’t make noise!” (Đừng làm ồn!) thể hiện hành động xảy ra ở thời điểm nói, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S +am/ are/ is + V-ing. Do “my father” (bố tôi) là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Don’t make noise! My father is sleeping upstairs. (Đừng làm ồn! Bố mình đang ngủ trên tầng.)
3. Đáp án: is going to attend
Giải thích: Với dấu hiệu “as planned” (theo kế hoạch) thể hiện một dự định trong tương lai, nên ta chia động từ ở thì tương lai gần. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Do “Mina” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng “is”.
Dịch nghĩa: As planned, Mina is going to attend a French course next week. (Theo kế hoạch, Mina sẽ theo học một khóa tiếng Pháp vào tuần tới.)
4. Đáp án: will not/ won’t come
Giải thích: Câu đã cho có động từ “hope” (hi vọng) diễn tả mong muốn làm gì đó trong tương lai, đây cũng là dấu hiệu của thì tương lai đơn. cấu trúc dạng phủ định của thì tương lai đơn: S + will not/ won’t + V.
Dịch nghĩa: I hope Julie will not/ won’t come late. (Tôi hi vọng Julie sẽ không đến muộn.)
5. Đáp án: Is - studying
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, với dấu hiệu “now” (bây giờ), nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn: Is/ Are/Am + S + V-ing? Do “Huong” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: Is Huong studying English now? (Hương bây giờ đang học tiếng Anh à?)
6. Đáp án: are going to watch
Giải thích: Với tình huống cho trước là “We have already bought the tickets.” (Chúng tôi đã mua vé rồi.) thể hiện dự định, kế hoạch sẽ thực hiện trong tương lai, nên câu sau đó ta chia động từ ở thì tương lai gần. cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V. Do “We” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “are”.
Dịch nghĩa: We have already bought the tickets. We are going to watch this film at the cinema tonight. (Chúng tôi đã mua vé rồi. Chúng tôi dự định xem bộ phim này vào tối nay.)
7. Đáp án: will - be
Giải thích: Câu đã cho có dấu hiệu “next Sunday” (Chủ nhật tới) và liên quan đến hỏi về tình hình thời tiết nên ta chia động từ ở thì tương lai đơn với ý nghĩa nói về những việc xảy ra trong tương lai. cấu trúc dạng nghỉ vấn của thì tương lai đơn: Wh-word + will + S + V?
Dịch nghĩa: What will the weather be in Hue next Sunday? (Thời tiết sẽ như thế nào vào Chủ nhật tới?)
8. Đáp án: am watering
Giải thích: Với tình huống cho trước “I am busy now.” (Hiện giờ tôi đang bận.) thể hiện hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó câu sau đó ta chia ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” ta dùng với “am”.
Dịch nghĩa: I am busy now. I am watering plants in the garden. (Tôi hiện giờ bận. Tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Don’t forget to send clothes to the________. If not, we will have nothing to wear tomorrow.
Câu 4:
There is a direct correlation between exposure to sun and skin________.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!