Câu hỏi:
12/07/2024 1,298Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Even a decade back, volunteering was synonymous with some sort of charitable work in which mostly older generations got engaged. The charitable causes in which people got involved, weren’t necessarily considered to be a part of their everyday lives, but an extra work they did to utilize their time effectively while adding some values and happiness to someone else’s life.
But in today’s date, ★millennials are keener on getting engaged in some sort of purposeful volunteering, that will not only give them an opportunity to help others, but help themselves as well. Gen Y is more eager to incorporate the learnings of the volunteering journey In their daily lives, which would probably change their ways to see life, making them more compassionate human beings and boost their career graph as well.
There’s no doubt in the fact that volunteering experiences lead to a rise in the performance level and boasts a growth in skill sets as well. Millennials are utilizing volunteer work as a foundational block for shaping life, both for their career as well as for their personal growth and development.
Volunteering abroad helps us in acquiring international experience, and by working, living, and being immersed in a different culture and language, we are able to gain particular skills and knowledge that can help us manifold in our career.
(★Millennials refer to people who were born in 1980s-2000s; they are also called Y Generation.)
1. Volunteering means some sort of charitable work in which mostly previous generations got involved. 2. Nowadays, millennials are more interested in participating in some sort of purposeful volunteering 3. Volunteering journey wouldn’t change the ways to see life of the youngsters 4. Volunteering experiences are not likely to cause an increase in the performance level. 5. We can gain skills and knowledge if we take part in a volunteering abroad |
q
q
q q q |
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Tình nguyện đồng nghĩa với một số công việc từ thiện mà hầu hết các thế hệ trước đã tham gia.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering was synonymous with some sort of charitable work in which mostly older generations got engaged.” (Tình nguyện đòng nghĩa với một số công việc từ thiện mà hầu hết các thế hệ trước đã tham gia.). Trong câu hỏi sử dụng một số từ đồng nghĩa như: means = was synonymous with; previous = older.
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Ngày nay, millennials hứng thú hơn đến việc tham gia vào một số hoạt động tình nguyện có mục đích.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “But in today’s date, millennials are keener on getting engaged in some sort of purposeful volunteering...” (Nhưng trong thời đại ngày nay, millennials quan tâm hơn đến việc tham gia vào một số hoạt động tình nguyện có mục đích...). Trong câu hỏi sử dụng cụm từ đồng nghĩa như: more interested in participating in = keener on getting engaged in.
3. Đáp án: False
Dịch nghĩa, câu hỏi: Chuyến đi tình nguyện sẽ không thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống của những người trẻ tuổi. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering journey... would probably change their ways to see life...” (...chuyến đi tình nguyện....sẽ thay đổi cách họ nhìn nhận cuộc sống...). Trong câu này “their” có nghĩa là “millennial’s” (đây là thế hệ trẻ)
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Những trải nghiệm qua các công việc tình nguyện không cải thiện khả năng thể hiện. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...volunteering experiences lead to a rise in the performance level...” (...các trải nghiệm tình nguyện dẫn đến sự phát triển về khả năng thể hiện...)
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta có thể đạt được kĩ năng và kiến thức nếu tham gia vào các hoạt động tình nguyện ở nước ngoài.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Volunteering abroad helps us... gain particular skills and knowledge...” (Làm việc tình nguyện tại nước ngoài giúp chúng ta gặt hái những kĩ năng và tri thức nhất định...)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. donated
Giải thích:
A. interacted (v.): tương tác B. donated (v.): tặng
C. balanced (v.): cân bằng D. applied (v.): xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We donated old clothes and books to poor children. (Chúng tôi đã tặng quần áo và sách cũ cho các trẻ em nghèo.)
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Tại sao mọi người làm tình nguyện?
• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?
• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?
• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Reasons (Lý do)
* help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)
* widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)
* advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)
* learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)
Activities (Hoạt động)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)
* take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)
Situations (Tình huống)
* flood (n.) (lũ lụt)
* tsunami (n.) (sóng thần)
* earthquake (n.) (động đất)
* draught (n.) (hạn hán)
Benefits (Lợi ích)
* improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)
* experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)
Bài mẫu:
I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships. I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers. Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet. I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life. |
Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông. Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh. Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận