Câu hỏi:
13/07/2024 964
Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present Perfect.
have
buy
tell
meet
leave
ride
lose
go
be
improve
E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.
1. I _________Nancy at the office already.
2. She can’t go into her house. She_________her keys.
3. Luke_________his mum about his colleagues.
4. Her French_________quickly.
5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.
6. Gina just_________some food in the supermarket.
7. John already_________his office.
8. Mike never_________a horse.
9. The train fare_________up recently.
Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present Perfect.
have |
buy |
tell |
meet |
leave |
ride |
lose |
go |
be |
improve |
E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.
1. I _________Nancy at the office already.
2. She can’t go into her house. She_________her keys.
3. Luke_________his mum about his colleagues.
4. Her French_________quickly.
5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.
6. Gina just_________some food in the supermarket.
7. John already_________his office.
8. Mike never_________a horse.
9. The train fare_________up recently.
Câu hỏi trong đề: 84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: have met
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”. Xét về nghĩa, ta chọn “meet”, dạng quá khứ phân từ của nó là “met”.
Dịch nghĩa: I have met Nancy at the office already. (Tôi đã gặp Nancy ở cơ quan rồi.)
2. Đáp án: has lost
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “lose”, dạng quá khứ phân từ của nó là “lost”.
Dịch nghĩa: She can’t go into her house. She has lost her keys. (Cô ấy không thể vào trong nhà. Cô ấy đã làm mất chìa khóa.)
3. Đáp án: has told
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Luke” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “tell”, dạng quá khứ phân từ của nó là “told”.
Dịch nghĩa: Luke has told his mum about his colleagues. (Luke đã nói với mẹ cậu ấy về những đòng nghiệp của mình.)
4. Đáp án: has improved
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Her French” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “improve”, dạng quá khứ phân từ của nó là “improved”.
Dịch nghĩa: Her French has improved quickly. (Vốn tiếng Pháp của cô ấy đã cải thiện nhanh chóng.)
5. Đáp án: has been
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “there” và cụm danh từ “a dramatic increase” là dạng số ít nên trợ động từ là “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “be”, dạng quá khứ phân từ của nó là “been”.
Dịch nghĩa: There has been a dramatic increase in the price of stocks in recent years. (Giá cổ phiếu tăng lên nhanh trong những năm gần đây.)
6. Đáp án: has just bought
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Gina” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “buy”, dạng quá khứ phân từ của nó là “bought”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Gina has just bought some food in the supermarket. (Gina vừa mới mua một ít đồ ăn trong siêu thị.)
7. Đáp án: has already left
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “John” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “leave”, dạng quá khứ phân từ của nó là “left”. Do trong câu có trạng từ “already”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: John has already left his office. (John đã rời khỏi văn phòng rồi.)
8. Đáp án: has never ridden
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mike” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “ride”, dạng quá khứ phân từ của nó là “ridden”. Do trong câu có trạng từ “never”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Mike has never ridden a horse. (Mike chưa bao giờ cưỡi ngựa.)
9. Đáp án: has gone
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “The train fare” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “go”, dạng quá khứ phân từ của nó là “gone” (go up: tăng lên)
Dịch nghĩa: The train fare has gone up recently. (Giá vé tàu gần đây đã tăng lên.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một phát minh quan trọng mà bạn biết.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Nó là gì?
• Nó như thế nào?
• Phát minh này ảnh hưởng tới cuộc sống con người như thế nào?
• Bạn sử dụng nó để làm gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* mobile phone (n. phr.) (Điện thoại di động)
* laptop (n.) (Máy tính xách tay)
* tablet (n.) (Máy tính bảng)
* clock (n.) (Đồng hồ)
How (Như thế nào)
* handy (adj.) (tiện dụng)
* portable (adj.) (dễ mang đi)
* convenient (adj.) (thuận tiện)
* light (adj.) nhẹ
Effects (Ảnh hưởng)
* contact easily (v. phr.) (liên lạc dễ dàng)
* save time (v. phr.) (tiết kiệm thời gian)
* travel more quickly (v. phr.) (đi lại nhanh hơn)
* feel comfortable (v. phr.) (cảm thấy dễ chịu)
What for (Để làm gì)
* Entertain (v.) (giải trí)
* read news (v. phr.) (đọc tin tức)
* alarm (v. ) (báo thức)
* work (v.) (làm việc)
Bài mẫu:
Mobile phone is one of the most important technological inventions of human beings. The use of mobile phone has become a vital part of people around the world. It is handy, portable and cost-effective. There are a lot of benefits which it brings about. Firstly, communication becomes easier. We can not only call others but also see their face, which is interesting. Updating their daily activities is quick via social networks. Next, mobile phone is also used for other entertainment purposes such as playing games, chatting with friends, watching videos, listening to music, or surfing the net. We can also do the shopping without going to traditional markets. With just one screen and one touch, we can get whatever we want and have them delivered to our home. I use it for many different purposes. Firstly, I often play games, listen to music and chat with my friends. In addition, I also use Grab application installed on my mobile phone to call a taxi or a motorbike; it’s quick and cost-effective. Next, to get in touch with friends, family or colleagues with lower price, I use online applications such as Viber, Skype or Zalo. Lastly, I buy something online, too. The description of items are displayed online, so it’s easy to find and choose what I like. In fact, with only one smart phone, we can carry the whole world with us. |
Điện thoại di động là một trong những phát minh công nghệ quan trọng nhất của con người. Việc sử dụng điện thoại di động đã trở thành một phần quan trọng của mọi người trên toàn thế giới. Nó rất tiện dụng, dễ mang đi và tiết kiệm chi phí. Có nhiều lợi ích mà điện thoại mang lại. Thứ nhất, liên lạc với nhau dễ dàng hơn. Chúng ta không chỉ gọi điện cho người khác mà còn nhìn thấy khuôn mặt của họ, điều này thật thú vị. Việc cập nhật các hoạt động hàng ngày của một ai đó cũng rất nhanh chóng qua mạng xã hội. Thêm vào đó, điện thoại di động cũng được sử dụng cho các mục đích giải trí khác như chơi game, trò chuyện với bạn bè, xem video, nghe nhạc hoặc lướt mạng. Chúng ta cũng có thể mua sắm mà không cần đi đến các chợ truyền thống. Chỉ với một màn hình và chạm tay, chúng ta có thể chọn được bất cứ thứ gì mình muốn, và chúng sẽ được chuyển tới tận nhà. Tôi sử dụng điện thoại di động với nhiều mục đích khác nhau. Thứ nhất, tôi thường chơi game, nghe nhạc và trò chuyện với bạn bè. Ngoài ra, tôi cũng sử dụng ứng dụng Grab được cài đặt trên điện thoại di động của mình để gọi taxi hoặc xe máy; nó nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, để liên lạc với bạn bè, gia đình hoặc cộng đồng với mức chi phí thấp hơn, tôi sử dụng các ứng dụng trực tuyến như Viber, Skype hoặc Zalo. Cuối cùng, tôi cũng thường mua đồ trên mạng. Thông tin chi tiết của sản phẩm được hiển thị trên mạng, do đó, thật dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn những món đồ mà tôi thích. Thực tế là, chỉ với một chiếc điện thoại thông minh, chúng ta có thể mang cả thế giới bên mình. |
Lời giải
Đáp án: Television is an indispensable part of people’s lives today.
Dịch nghĩa: Ti vi đóng một vai trò không thể thiếu được trong cuộc sống của con người hiện nay.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.