Câu hỏi:

13/07/2024 853

Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present Perfect.

have

buy

tell

meet

leave

ride

lose

go

be

improve

E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.

1. I _________Nancy at the office already.

2. She can’t go into her house. She_________her keys.

3. Luke_________his mum about his colleagues.

4. Her French_________quickly.

5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.

6. Gina just_________some food in the supermarket.

7. John already_________his office.

8. Mike never_________a horse.

9. The train fare_________up recently.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.  Đáp án: have met

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”. Xét về nghĩa, ta chọn “meet”, dạng quá khứ phân từ của nó là “met”.

Dịch nghĩa: I have met Nancy at the office already. (Tôi đã gặp Nancy ở cơ quan rồi.)

2.  Đáp án: has lost

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “lose”, dạng quá khứ phân từ của nó là “lost”.

Dịch nghĩa: She can’t go into her house. She has lost her keys. (Cô ấy không thể vào trong nhà. Cô ấy đã làm mất chìa khóa.)

3.  Đáp án: has told

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Luke” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “tell”, dạng quá khứ phân từ của nó là “told”.

Dịch nghĩa: Luke has told his mum about his colleagues. (Luke đã nói với mẹ cậu ấy về những đòng nghiệp của mình.)

4.  Đáp án: has improved

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Her French” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “improve”, dạng quá khứ phân từ của nó là “improved”.

Dịch nghĩa: Her French has improved quickly. (Vốn tiếng Pháp của cô ấy đã cải thiện nhanh chóng.)

5.  Đáp án: has been

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “there” và cụm danh từ “a dramatic increase” là dạng số ít nên trợ động từ là “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “be”, dạng quá khứ phân từ của nó là “been”.

Dịch nghĩa: There has been a dramatic increase in the price of stocks in recent years. (Giá cổ phiếu tăng lên nhanh trong những năm gần đây.)

6.  Đáp án: has just bought

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Gina” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “buy”, dạng quá khứ phân từ của nó là “bought”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Gina has just bought some food in the supermarket. (Gina vừa mới mua một ít đồ ăn trong siêu thị.)

7.  Đáp án: has already left

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “John” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “leave”, dạng quá khứ phân từ của nó là “left”. Do trong câu có trạng từ “already”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: John has already left his office. (John đã rời khỏi văn phòng rồi.)

8.  Đáp án: has never ridden

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mike” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “ride”, dạng quá khứ phân từ của nó là “ridden”. Do trong câu có trạng từ “never”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.

Dịch nghĩa: Mike has never ridden a horse. (Mike chưa bao giờ cưỡi ngựa.)

9.  Đáp án: has gone

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “The train fare” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “go”, dạng quá khứ phân từ của nó là “gone” (go up: tăng lên)

Dịch nghĩa: The train fare has gone up recently. (Giá vé tàu gần đây đã tăng lên.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Talk about an important invention you know.

You can use the following questions as cues:

  What is it?

  How does it work?

  What do you use it for?

  What benefits does it bring?

Useful languages:

Useful vocabulary

Useful structures

  microwave, mobile phone, laptop, tablet, air- conditioning, car, airplane, ...

  handy, portable, light, convenient, ...

• playing games, listening to music, cooking, travelling to work and school, cooling hot weather, ...

• contacting easily, serving well for entertaining purposes, travelling more quickly, saving time on cooking, ...

  ... is one of the most important inventions of human beings.

  I would like to talk about ... which is one of the most revolutionary creations in my opinion.

• It is used for many different purposes such as ...

•... can help us in many ways such as ...

  There are a lot of benefits brought about by ...

•... has changed people’s lives by ...

Complete the notes:

Structures of the talk

Your notes

What is it?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

How does it work?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

What do you use it for?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

What benefits does it bring?

__________________________________________

__________________________________________

__________________________________________

Now you try!

Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.

1. I would like to talk about...

2. It is...

3. ... Is used for many different purposes ...

4. There are a lot of benefits brought about by ...

5. Firstly, ... Secondly, ... In addition, ...

6. In conclusion, ...             

Now you tick!

Did you ...

q answer all the questions in the task?

q give some details to each main point?

q speak slowly and fluently with only some hesitation?

q use vocabulary wide enough to talk about the topic?

q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?

q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?

 Let’s compare!

Xem đáp án » 13/07/2024 10,617

Câu 2:

     Television /be/ indispensable/ part/ people’s lives/ today.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 13/07/2024 9,544

Câu 3:

Thanks/ television, we/ be/ aware/ what/ happen/ in/ world.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 13/07/2024 7,700

Câu 4:

Watch/ TV/ help/ entertain/ when/ we/ get stressful/ after/ work/ and/ study.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 12/07/2024 7,523

Câu 5:

I/ spend/ two hours/ watch/ TV/ programs/ my family/ each day.

→ ________________________________________________________

Xem đáp án » 13/07/2024 6,899

Câu 6:

Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the_________.

Xem đáp án » 12/07/2022 6,754

Câu 7:

Listening to the information about Thomas Edison and choose the best option to complete each of the following sentences.

1. Thomas Edison was born in__________.

Xem đáp án » 12/07/2022 6,391

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store