Câu hỏi:
14/06/2025 2,791
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
Since the world became industrialized, the number of animal species that have either become extinct or have neared extinction has increased. Bengal tigers, for instance, which once roamed the jungles in vast numbers, now number only about 2,300. By the year 2025, it is estimated that they will become extinct. What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction. Animals such as the Bengal tiger, as well as other endangered species, are valuable parts of the world’s ecosystem. International laws protecting these animals must be enacted to ensure their survival – and the survival of our planet. Countries around the world have begun to deal with the problem in various ways. Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animal reserves. They then charge admission prices to help defray the costs of maintaining the parks, and they often must also depend on world organizations for support. This money enables them to invest in equipment and patrols to protect the animals. Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species. This has had some effect, but by itself it will not prevent animals from being hunted and killed.
What is the main topic of the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng: Since the world became industrialized, the number of animal species that have either become extinct or have neared extinction has increased.
Dịch: Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng đã tăng lên.
Dịch bài đọc
Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên. Ví dụ, hổ Bengal, loài từng lang thang trong rừng rậm với số lượng lớn, giờ chỉ còn khoảng 2.300 con. Người ta ước tính rằng đến năm 2025, chúng sẽ tuyệt chủng. Điều đáng báo động về trường hợp của hổ Bengal là sự tuyệt chủng này hầu như hoàn toàn do những kẻ săn trộm gây ra, theo một số nguồn tin, chúng không phải lúc nào cũng quan tâm đến lợi ích vật chất mà chỉ quan tâm đến sự thỏa mãn cá nhân. Đây là một ví dụ về sự vô cảm đang góp phần gây ra vấn đề tuyệt chủng. Các loài động vật như hổ Bengal, cũng như các loài có nguy cơ tuyệt chủng khác, là những bộ phận có giá trị của hệ sinh thái thế giới. Luật quốc tế bảo vệ những loài động vật này phải được ban hành để đảm bảo sự sống còn của chúng - và sự sống còn của hành tinh chúng ta. Các quốc gia trên khắp thế giới đã bắt đầu giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau. Một số quốc gia, trong nỗ lực giải quyết vấn đề, đã phân bổ một lượng lớn đất cho các khu bảo tồn động vật. Sau đó, họ tính giá vé vào cửa để giúp trang trải chi phí duy trì công viên, và họ thường phải phụ thuộc vào các tổ chức thế giới để được hỗ trợ. Số tiền này cho phép họ đầu tư vào thiết bị và tuần tra để bảo vệ động vật. Một phản ứng khác đối với sự gia tăng tuyệt chủng của động vật là tẩy chay quốc tế các sản phẩm làm từ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này đã có một số tác động, nhưng bản thân nó sẽ không ngăn chặn được việc động vật bị săn bắt và giết hại.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “callousness” could be best replaced by which of the following?
The word “callousness” could be best replaced by which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Giải thích:
callousness (n): sự nhẫn tâm
A. insensitivity (n): sự nhẫn tâm, vô cảm
B. indirectness (n): sự gián tiếp
C. incompetence (n): sự bất tài
D. independence (n): sự độc lập
Dịch: Đây là một ví dụ về sự nhẫn tâm đang góp phần vào vấn đề tuyệt chủng.
Câu 3:
Which of the following could best replace the word “allocated”?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích:
allocated (v):
A. organized: tổ chức
B. combined: kết hợp
C. taken: lấy
D. set aside: cấp cho, để dùng cho
Dịch: Một số quốc gia, với nỗ lực giải quyết vấn đề, đã cấp một lượng lớn đất cho các khu bảo tồn động vật.
Câu 4:
What does the term “international boycott” in the third paragraph refer to?
What does the term “international boycott” in the third paragraph refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng: Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species.
Dịch: Một phản ứng khác đối với sự gia tăng nguy cơ tuyệt chủng của động vật là cuộc tẩy chay trên quốc tế các sản phẩm làm từ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.Câu 5:
Which of the following best describes the author’s attitude?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Giải thích:
A. concerned (adj): quan tâm
B. forgiving (adj): tha thứ
C. indifferent (adj): thờ ơ
D. surprised (adj): ngạc nhiên
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích:
A. taken away: loại bỏ, mang đi
B. taken down: rời đi, tháo dỡ
C. taken in: lừa dối
D. taken up: bắt đầu một sở thích
Dịch: Anh hoàn toàn bị lừa bởi câu chuyện về sự khó khăn của cô.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
A. establish (v): thành lập
B. exist (v): tồn tại
C. take place (v): xảy ra
D. happen (v): xảy ra
Dịch: Không có giao thông, xã hội hiện đại của chúng ta không thể tồn tại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.