Câu hỏi:
19/07/2022 289Listen to the story of a volunteer and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE (F).
1. The speaker is from Colombia, and volunteered to teach English in Germany.
Quảng cáo
Trả lời:
Audio script:
I am German, and I went abroad to do voluntary work.
Last year, I volunteered to teach English in Colombia. I wasn’t quite sure about how I would be as a teacher. I really wanted to try it, and I guessed I could help from a unique perspective because English is my second language. Of course, when you don’t speak Spanish, there is a barrier between you and the people you’re teaching. What really surprised me, though, is how easy it is to overcome that. You actually have more in common with the kids than you think.
During my 2 weeks in Colombia, I taught boys between 8-14 years old, and they were amazing. I still remember their smiling faces, full of love and eager to learn. The highlight was a drawing activity I organized for my final volunteer day. I was so happy with how well it went and I felt so lucky to be gifted one of the drawings. I will treasure it forever.
I’ll never forget what it was like saying goodbye. I naively thought before I went that I was giving something to them, but actually, I was the one who received so much.1. The speaker is from Colombia, and volunteered to teach English in Germany.
Tôi là người Đức và tôi đã đi ra nước ngoài để hoạt động tình nguyện.
Năm ngoái, tôi đã từng tình nguyện làm giáo viên tiếng Anh ở Colombia. Tôi khá không chắc chắn về việc tôi sẽ trở thành một giáo viên như thế nào. Tôi thực sự muốn thử nó, và tôi đoán rằng tôi có thể giúp đỡ theo một khía cạnh độc đáo, bởi vì tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của tôi. Tất nhiên, khi bạn không nói tiếng Tây Ban Nha, sẽ có một rào cản giữa bạn và những người bạn dạy. Tuy nhiên, điều thực sự khiến tôi ngạc nhiên là vượt qua điều đó mới dễ dàng làm sao. Bạn thực sự có nhiều điểm chung với những đứa trẻ hơn những gì bạn nghĩ.
Trong suốt 2 tuần tôi ở Colombia, tôi đã dạy những cậu bé từ 8-14 tuổi và chúng thật tuyệt vời. Tôi vẫn nhớ khuôn mặt tươi cười, tràn đầy tình yêu và ham học hỏi của chúng. Điểm nổi bật là hoạt động vẽ tranh mà tôi tổ chức trong ngày tình nguyện cuối cùng của tôi. Tôi đã rất hạnh phúc vì nó đã diễn ra tốt đẹp và tôi cảm thấy mình thật may mắn khi được tặng một trong những bức vẽ. Tôi sẽ trân trọng nó mãi mãi.
Tôi không bao giờ quên những cảm giác khi nói lời tạm biệt. Trước khi đi, tôi ngây thơ nghĩ rằng tôi mới là người cho đi, nhưng thực ra tôi là người được nhận lại rất nhiều.Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Người nói đến từ Colombia và tình nguyện dạy tiếng Anh ở Đức.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của bài: “I am German, and I went abroad to do voluntary work.”
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D. mental
Giải thích: People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ em gặp vấn đề về nhận thức.)
A. emotional (adj.): thuộc về tình cảm B. recognisable (adj.): có thể nhận ra
C. physical (adj.): thuộc về thể chất D. mental (adj.): thuộc về trí óc
Như vậy, “cognitive” có nghĩa tương đương với phương án D.
Lời giải
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses) có đáp án
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Reading – The Generation Gap
Đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 - THPT LÊ QUÝ ĐÔN năm 2023-2024 có đáp án
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2023-2024 có đáp án (Đề 5)
94 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Đề thi cuối kỳ 1 môn Tiếng Anh 11 - THPT LÊ HỒNG PHONG năm 2023-2024 có đáp án