Câu hỏi:
13/07/2024 381Quan sát hình sau:
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 13.2 Sự phân bố các vành đai đất và vành đai thực vật theo
độ cao ở sườn tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) |
Vành đai đất |
Vành đai thực vật |
0 - 500 |
|
|
500 - 1200 |
|
|
1200 - 1600 |
|
|
1600 - 2000 |
|
|
2000 - 2800 |
|
|
Trên 2800 |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Yêu cầu a)
Sự phân bố các vành đai đất và vành đai thực vật theo độ cao ở sườn tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) |
Vành đai đất |
Vành đai thực vật |
0 - 500 |
Đất đỏ cận nhiệt |
Rừng lá rộng cận nhiệt |
500 - 1200 |
Đất nâu |
Rừng hỗn hợp |
1200 - 1600 |
Đất Pôt-dôn núi |
Rừng lá kim |
1600 - 2000 |
Đất đồng cỏ núi |
Đồng cỏ núi cao |
2000 - 2800 |
Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Địa y và cây bụi |
Trên 2800 |
Băng tuyết |
Băng tuyết |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bảng 13.1 Sự phân bố các nhóm đất chính và kiểu thảm thực vật chính trên thế giới
Vùng |
Nhóm đất chính |
Kiểu thảm thực vật chính |
Cực |
Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu |
Đài nguyên |
Ôn đới |
Đất tai-ga lạnh, đất pôt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ |
Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
Nhiệt đới |
Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt; đất fe-ra-lit đỏ và đỏ vàng, đất đỏ và đỏ nâu xa-van, đất đen và xám |
Rừng cận nhiệt ẩm, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, xa-van và cây bụi |
Xích đạo |
Đất fe-ra-lit đỏ vàng |
Rừng nhiệt đới, xích đạo |
Câu 2:
b) Hãy nhận xét sự phân bố của các vành đai đất và vành đai thực vật theo độ cao ở strờn tây dãy Cap-ca. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
về câu hỏi!