Câu hỏi:
13/07/2024 1,657Bảng 13.1 Sự phân bố các nhóm đất chính và kiểu thảm thực vật chính trên thế giới
Vùng |
Nhóm đất chính |
Kiểu thảm thực vật chính |
Cực |
Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu |
Đài nguyên |
Ôn đới |
Đất tai-ga lạnh, đất pôt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ |
Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
Nhiệt đới |
Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt; đất fe-ra-lit đỏ và đỏ vàng, đất đỏ và đỏ nâu xa-van, đất đen và xám |
Rừng cận nhiệt ẩm, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, xa-van và cây bụi |
Xích đạo |
Đất fe-ra-lit đỏ vàng |
Rừng nhiệt đới, xích đạo |
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Các nhóm đất và thảm thực vật có sự phân bố khác nhau trên thế giới.
- Nguyên nhân: do nhiệt độ và lượng mưa khác nhau theo từng vùng trên thế giới, vì thế sẽ có các nhóm đất và kiểu thảm thực vật tương ứng với mỗi vùng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b) Hãy nhận xét sự phân bố của các vành đai đất và vành đai thực vật theo độ cao ở strờn tây dãy Cap-ca. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Câu 2:
Quan sát hình sau:
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 13.2 Sự phân bố các vành đai đất và vành đai thực vật theo
độ cao ở sườn tây dãy Cap-ca
Độ cao (m) |
Vành đai đất |
Vành đai thực vật |
0 - 500 |
|
|
500 - 1200 |
|
|
1200 - 1600 |
|
|
1600 - 2000 |
|
|
2000 - 2800 |
|
|
Trên 2800 |
|
|
về câu hỏi!