Câu hỏi:
13/07/2024 2,434
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
STT
Tên nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Phiên âm quốc tế
STT
Tên nguyên tố hóa học
Kí hiệu
Phiên âm quốc tế
1
Hydrogen
H
/ˈhaɪdrədʒən/
11
Sodium (Natri)
Na
/ˈsəʊdiəm/
2
Helium
He
/ˈhiːliəm/
12
Magnesium
Mg
3
Lithium
Li
/ˈlɪθiəm/
13
Aluminium (Nhôm)
Al
/ˌæləˈmɪniəm/
4
Beryllium
Be
/bəˈrɪliəm/
14
Silicon
Si
/ˈsɪlɪkən/
5
Boron
B
/ˈbɔːrɑːn/
15
Phosphorus
P
/ˈfɑːsfərəs/
6
Carbon
C
/ˈkɑːrbən/
16
Sulfur
(Lưu huỳnh)
S
/ˈsʌlfər/
7
Nitrogen (Nitơ)
N
/ˈnaɪtrədʒən/
17
Chlorine
Cl
/ˈklɔːriːn/
8
Oxygen
O
/ˈɑːksɪdʒən/
18
Argon
Ar
/ˈɑːrɡɑːn/
9
Fluorine
F
/ˈflɔːriːn/
19
Potassium (kali)
K
/pəˈtæsiəm/
10
Neon
Ne
/ˈniːɑːn/
20
Calcium
Ca
/ˈkælsiəm/
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
STT |
Tên nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Phiên âm quốc tế |
STT |
Tên nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Phiên âm quốc tế |
1 |
Hydrogen |
H |
/ˈhaɪdrədʒən/ |
11 |
Sodium (Natri) |
Na |
/ˈsəʊdiəm/ |
2 |
Helium |
He |
/ˈhiːliəm/ |
12 |
Magnesium |
Mg |
|
3 |
Lithium |
Li |
/ˈlɪθiəm/ |
13 |
Aluminium (Nhôm) |
Al |
/ˌæləˈmɪniəm/ |
4 |
Beryllium |
Be |
/bəˈrɪliəm/ |
14 |
Silicon |
Si |
/ˈsɪlɪkən/ |
5 |
Boron |
B |
/ˈbɔːrɑːn/ |
15 |
Phosphorus |
P |
/ˈfɑːsfərəs/ |
6 |
Carbon |
C |
/ˈkɑːrbən/ |
16 |
Sulfur (Lưu huỳnh) |
S |
/ˈsʌlfər/ |
7 |
Nitrogen (Nitơ) |
N |
/ˈnaɪtrədʒən/ |
17 |
Chlorine |
Cl |
/ˈklɔːriːn/ |
8 |
Oxygen |
O |
/ˈɑːksɪdʒən/ |
18 |
Argon |
Ar |
/ˈɑːrɡɑːn/ |
9 |
Fluorine |
F |
/ˈflɔːriːn/ |
19 |
Potassium (kali) |
K |
/pəˈtæsiəm/ |
10 |
Neon |
Ne |
/ˈniːɑːn/ |
20 |
Calcium |
Ca |
/ˈkælsiəm/ |
Câu hỏi trong đề: Giải SGK KHTN 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Học sinh đọc tên nguyên tố hóa học trong bảng 2.1 theo phiên âm quốc tế.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là hydrogen (kí hiệu là H) chiếm tới 70% vũ trụ.
Hydrogen là nguyên tố duy nhất không có neutron và là nguyên tố đơn giản nhất trong vũ trụ.
Lời giải
Nguyên tố hydrogen
- Tên: Hydrogen
- Kí hiệu hóa học: H
- Hydrogen được tìm ra năm 1766 do nhà vật lí kiêm hóa học Anh H. Cavendish. Cavendish tình cờ tìm ra nó khi thực hiện các thí nghiệm với thủy ngân và các acid.
- Một số ứng dụng phổ biến của hydrogen là:
+ Dùng trong động cơ tên lửa, hiện nay được sử dụng làm nhiên liệu sạch, thay thế cho nhiên liệu truyền thống như xăng, dầu.
+ Dùng làm đèn xì để hàn cắt kim loại.
+ Là khí nhẹ nhất, do đó thường được dùng để vận hành khinh khí cầu, sản xuất bóng bay.
+ Là nguyên liệu để điều chế kim loại, sản xuất axit (acid) cũng như các hợp chất khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.