Câu hỏi:
13/07/2024 1,441Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố hóa học đó và bằng cách nào?
- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nguyên tố hydrogen
- Tên: Hydrogen
- Kí hiệu hóa học: H
- Hydrogen được tìm ra năm 1766 do nhà vật lí kiêm hóa học Anh H. Cavendish. Cavendish tình cờ tìm ra nó khi thực hiện các thí nghiệm với thủy ngân và các acid.
- Một số ứng dụng phổ biến của hydrogen là:
+ Dùng trong động cơ tên lửa, hiện nay được sử dụng làm nhiên liệu sạch, thay thế cho nhiên liệu truyền thống như xăng, dầu.
+ Dùng làm đèn xì để hàn cắt kim loại.
+ Là khí nhẹ nhất, do đó thường được dùng để vận hành khinh khí cầu, sản xuất bóng bay.
+ Là nguyên liệu để điều chế kim loại, sản xuất axit (acid) cũng như các hợp chất khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
STT |
Tên nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Phiên âm quốc tế |
STT |
Tên nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Phiên âm quốc tế |
1 |
Hydrogen |
H |
/ˈhaɪdrədʒən/ |
11 |
Sodium (Natri) |
Na |
/ˈsəʊdiəm/ |
2 |
Helium |
He |
/ˈhiːliəm/ |
12 |
Magnesium |
Mg |
|
3 |
Lithium |
Li |
/ˈlɪθiəm/ |
13 |
Aluminium (Nhôm) |
Al |
/ˌæləˈmɪniəm/ |
4 |
Beryllium |
Be |
/bəˈrɪliəm/ |
14 |
Silicon |
Si |
/ˈsɪlɪkən/ |
5 |
Boron |
B |
/ˈbɔːrɑːn/ |
15 |
Phosphorus |
P |
/ˈfɑːsfərəs/ |
6 |
Carbon |
C |
/ˈkɑːrbən/ |
16 |
Sulfur (Lưu huỳnh) |
S |
/ˈsʌlfər/ |
7 |
Nitrogen (Nitơ) |
N |
/ˈnaɪtrədʒən/ |
17 |
Chlorine |
Cl |
/ˈklɔːriːn/ |
8 |
Oxygen |
O |
/ˈɑːksɪdʒən/ |
18 |
Argon |
Ar |
/ˈɑːrɡɑːn/ |
9 |
Fluorine |
F |
/ˈflɔːriːn/ |
19 |
Potassium (kali) |
K |
/pəˈtæsiəm/ |
10 |
Neon |
Ne |
/ˈniːɑːn/ |
20 |
Calcium |
Ca |
/ˈkælsiəm/ |
Câu 3:
Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
X1 |
8 |
9 |
8 |
X5 |
7 |
7 |
7 |
X2 |
7 |
8 |
7 |
X6 |
11 |
12 |
11 |
X3 |
8 |
8 |
8 |
X7 |
8 |
10 |
8 |
X4 |
6 |
6 |
6 |
X8 |
6 |
8 |
6 |
Câu 4:
Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần của thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Câu 5:
Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất.
Câu 6:
Hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hóa học |
Kí hiệu |
Ghi chú |
Iodine |
? |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Fluorine |
? |
|
Phosphorus |
? |
|
Neon |
? |
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Silicon |
? |
|
Aluminium |
? |
về câu hỏi!