Câu hỏi:

13/07/2024 3,185 Lưu

Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A B = {1; 2; 3}.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có: A = {1; 2} và A B = {1; 2; 3}, mà 3 A, do đó 3 B, hơn nữa B {1; 2; 3}.

Do đó, B là các tập con chứa phần tử 3 của tập {1; 2; 3}, đó là các tập: {3}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.

Vậy các tập hợp B thỏa mãn yêu cầu là: {3}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có {0} là một tập hợp, 0 là một phần tử nên viết 0 = {0} là sai, do đó đáp án A sai.

0 là một phần tử của tập hợp {0}, do đó ta viết 0 {0} là đúng nên đáp án B đúng.

Kí hiệu dùng để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp nên đáp án C sai.

là một tập hợp nên đáp án D sai.

Lời giải

Kí hiệu A là tập hợp các học sinh của lớp, B = {x A | x thích bóng rổ},

C = {x A | x thích bóng bàn}, D = {x A | x không thích môn nào trong hai môn}.

Theo giả thiết, ta có: n(A) = 36, n(B) = 20, n(C) = 14 và n(D) = 10.

Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích  (ảnh 1)

Số học sinh thích một trong hai môn là:

n(B C) = n(A) – n(D) = 36 – 10 = 26 (bạn).

Số học sinh thích cả hai môn thể thao trên là:

n(B C) = n(B) + n(C) – n(B C) = 20 + 14 – 26 = 8 (bạn).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP