Câu hỏi:
13/07/2024 352Read the clues and write the words (Đọc các gợi ý và viết các từ)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. winner |
2. genius |
3. artist |
4. expert |
5. mathematician |
6. professor |
7. programmer |
8. inventor |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn là người đầu tiên trong cuộc đua, bạn là người chiến thắng.
2. Nếu bạn là một người rất thông minh như Einstein, bạn là một thiên tài!
3. Họa sĩ là một kiểu nghệ sĩ.
4. Nếu bạn biết nhiều về một điều, bạn là một chuyên gia.
5. Một nhà toán học rất quan tâm đến các con số.
6. Một giáo viên quan trọng ở một trường đại học là một giáo sư.
7. Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.
8. Một nhà phát minh rất sáng tạo và làm ra những điều mới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the conversation about Ruth Lawrence and choose the correct words. (Nghe đoạn hội thoại về Ruth Lawrence và chọn từ đúng.)
1. Ruth's parents were inventors / scientists / computer programmers.
2. As a child, Ruth was a prodigy / an average student / a good student.
3. She wanted to be a musician / mathematician / composer.
4. She started university at the age of twelve / thirteen/eighteen.
5. She was a writer/ chess champion / professor at the age of 22.
6. She's now a student / an expert / a genius in a type of maths.
Câu 2:
Look at the pictures. Correct the words (Nhìn vào những bức tranh. Sửa các từ)
Câu 3:
Make jobs from the words in the box and add them to the table. Use a dictionary to help you. (Tạo công việc từ các từ trong hộp và thêm chúng vào bảng. Sử dụng từ điển để giúp bạn.)
Câu 4:
Listen again. Complete the sentences with the correct words. (Lắng nghe một lần nữa. Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu.)
1. As a child, Ruth didn't go to …
Câu 5:
3. Ruth could do more … maths work than other children at an early age.
Câu 6:
5. Ruth was the … student to get a degree from Oxford University in modern times.
về câu hỏi!