Mã trường: SPD
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp (SPD): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Đồng Tháp 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp 2022 - 2023
- Học phí Đại học Đồng Tháp 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp
Video giới thiệu trường Đại học Đồng Tháp
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Đồng Tháp
- Tên tiếng Anh: Dong Thap University (DTHU)
- Mã trường: SPD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2 Hợp tác quốc tế Hệ tại chức
- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- SĐT: (0277) 3881518
- Email: dhdt@dthu.edu.vn
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dongthapuni
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Đồng Tháp tuyển sinh năm 2024 với 4 phương thức: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, xét tuyển thẳng, ĐGNL ĐHQGHCM.
1. Vùng tuyển sinh: Cả nước
2. Phương thức tuyển sinh
100: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
200: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301: Xét tuyển thẳng theo điều 8 của Quy chế tuyển sinh
402: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM
3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 01/4/2024
4. Chính sách ưu tiên của Trường:
Nhà trường có chính sách ưu tiên đối với thí sinh trúng tuyển và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
- Miễn học phí học kỳ đầu tiên đối với thí sinh có tổ hợp xét tuyển đạt từ 25 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên) và cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi. Tiếp tục miễn học phí cho thí sinh nếu đạt kết quả học lực loại Giỏi và kết quả rèn luyện loại tốt trở lên ở những học kỳ tiếp theo
- Đối với thí sinh các ngành đào tạo giáo viên đã được Nhà nước hỗ trợ học phí sẽ được nhận mức học bổng tương ứng với mức học phí Khối ngành VII
- Sinh viên các ngành sư phạm (ĐH - CĐ) được hưởng mức sinh hoạt phí là 3.630.000 đồng/tháng theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
5. Các ngành xét tuyển:
- Những ngành có * đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình
- Những ngành có * đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình và được xếp hạng 5 sao của UPM
- Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): đối với tổ hợp môn M00, M05 thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu Giáo dục Mầm non (Hát và Đọc diễn cảm)
- Ngành Giáo dục Thể chất: thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (Chạy 30m tốc độ cao, Bật cao tại chỗ, Gập dẻo, thể hình)
- Ngành Sư phạm Âm nhạc: thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm - Tiết tấu)
- Ngành Sư phạm Mỹ thuật: thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa)
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn trường Đại học Đồng Tháp 2024
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Đồng Tháp năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Đồng Tháp chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Đồng Tháp năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; C19; C20 | 23.23 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C01; C03; C04; D01 | 23.28 | |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; D01; D14 | 26.51 | |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; D01; D14 | 25.8 | |
5 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T05; T06; T07 | 25.66 | |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học - Chương trình đại trà - Chương trình Toán Tiếng Anh | A00; A01; A02; A04; D90 | 24.17 | |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; A02; A04; D90 | 19 | |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; A04; D90 | 23.98 | |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; A06; D90 | 24.45 | |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02; B00; D08; B02; D90 | 23.2 | |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C19; D14; D15 | 26.4 | |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14; D09 | 27.4 | |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D10; A07 | 25.57 | |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 18 | |
15 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H00; H07 | 18 | |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15; D13 | 23.79 | |
17 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A01; A02; A04; D90 | 19 | |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 19 | |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | C00; D14; D15; A07 | 20.25 | |
20 | 7220201 | Ngôn ngừ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch | D01; D14; D15; D13 | 18 | |
21 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh | C00; D01; D14; D15 | 18 | |
22 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | C00; C19; C20; D14 | 15 | |
23 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; C19; D01 | 15 | |
24 | 7310501 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | A07; C00; D14; D15 | 15 | |
25 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | C00; C19; C20; D01 | 15 | |
26 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D10 | 15 | |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D10 | 15 | |
28 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D10 | 15 | |
29 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D10 | 15 | |
30 | 7340403 | Quản lý công | A00; A01; C15; D01 | 15 | |
31 | 7380101 | Luật | A00; C00; C14; D01 | 15.5 | |
32 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D08 | 15 | |
33 | 7440301 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường) | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
34 | 7480101 | Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh) | A00; A01; A02; A04; D90 | 15 | |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; A04; D90 | 16 | |
36 | 7620109 | Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sàn | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
38 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C19; C20; D14 | 15 | |
39 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
40 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 15 | |
41 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00; M05; C19; C20 | 23 |
C. Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023
Điểm trúng tuyển các ngành trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2023 trường Đại học Đồng Tháp theo phương thức 200 - xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ); và phương thức 402 - xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM như sau:
Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: https://tuyensinh.dthu.edu.vn/tra-cuu-ket-qua-hoc-ba.aspx
1. Nguyên tắc xét tuyển chung và cách tính điểm trúng tuyển
1.1. Nguyên tắc xét tuyển chung
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của phương thức xét tuyển tương ứng;
- Gửi đủ hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) và bản photocopy công chứng học bạ THPT, giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM (nếu có), lệ phí xét tuyển, lệ phí thi tuyển (nếu có).
1.2. Cách tính điểm trúng tuyển
(1) Cách tính điểm trúng tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ):
- Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển:
Điểm trúng tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) (làm tròn đến hai chữ số thập phân) + điểm ưu tiên (xem mục 2).
- Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Điểm trúng tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) (làm tròn đến hai chữ số thập phân) + điểm ưu tiên (xem mục 2).
(2) Cách tính điểm trúng tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM:
Điểm trúng tuyển = Điểm ĐGNL + điểm ưu tiên (xem mục 2).
Điểm ưu tiên giữa các khu vực và đối tượng được quy đổi như sau: khu vực 3 cộng 0 điểm; khu vực 2 cộng 10 điểm; khu vực 2 nông thôn cộng 20 điểm; khu vực 1 cộng 30 điểm. Thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 01, 02, 03, 04) được cộng 80 điểm; thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06, 07) được cộng 40 điểm.
2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
2.1. Đối tượng hưởng ưu tiên: Thực hiện theo khoản 1, 2 Điều 7 của của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
2.2. Mức điểm cộng ưu tiên:
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2.0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
2.3. Cách tính điểm ưu tiên
- Thí sinh xem tại: https://qao.dthu.edu.vn/post/id-1419
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp; Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
Học phí
A. Học phí Đại học Đồng Tháp năm 2022 - 2023
Học phí DTHU năm 2022 - 2023 như sau:
- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Miễn học phí
- Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 11.660.000 đồng/năm học
- Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 9.790.000 đồng/năm học.
B. Học phí Đại học Đồng Tháp 2021 - 2022
Học phí Đại học Đồng Tháp năm 2021 -2022 như sau:
- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm): Miễn học phí
- Tài nguyên môi trường, Khoa học máy tính, Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý đất đai, Công nghệ sinh học: 10.600.000 đồng/năm học
- Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Công tác xã hội, Luật: 8.900.000 đồng/năm học.
C. Học phí Đại học Đồng Tháp năm 2020 - 2021
Học phí DTHU năm 2020 - 2021 như sau:
- Hệ đại học:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.
- Hệ cao đẳng:
+ Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.
+ Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.
Chương trình đào tạo
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN |
|||||
1 |
Giáo dục Mầm non (CĐ) |
51140201 |
|
129 |
M00, M05, C19, C20 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
336 |
M00, M05, C19, C20 |
3 |
Giáo dục Tiểu học* |
7140202 |
|
682 |
C01, C03, C04, D01 |
4 |
Giáo dục Chính trị* |
7140205 |
|
15 |
C00, C19, D01, D14 |
5 |
Giáo dục Thể chất* |
7140206 |
|
217 |
T00, T05, T06, T07 |
6 |
Sư phạm Toán học* |
7140209 |
|
103 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
7 |
Sư phạm Toán học |
7140209CLC |
|
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
|
207 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
9 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
|
15 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
10 |
Sư phạm Hóa học* |
7140212 |
|
15 |
A00, A06, B00, D07, D90 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
|
15 |
A02, B00, B02, D08, D90 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn* |
7140217 |
|
162 |
C00, C19, D14, D15 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
|
20 |
C00, C19, D09, D14 |
14 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
|
15 |
A07, C00, C04, D10 |
15 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
|
145 |
N00, N01 |
16 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
|
24 |
H00, H07 |
17 |
Sư phạm Tiếng Anh* |
7140231 |
|
357 |
D01, D13, D14, D15 |
18 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
|
24 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
|
41 |
A00, A02, B00, D90 |
20 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
7140249 |
|
34 |
C00, D14, D15, A07 |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN |
|||||
21 |
Ngôn ngữ Anh* |
7220201 |
|
159 |
D01, D13, D14, D15 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
220 |
C00, D01, D14, D15 |
23 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
|
40 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI |
|||||
24 |
Tâm lý học giáo dục (dự kiến) |
7310403 |
|
30 |
A00, C00, C19, D01 |
25 |
Địa lý học (dự kiến) |
7310501 |
|
30 |
A07, C00, D14, D15 |
26 |
Việt Nam học |
7310630 |
|
90 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: BÁO CHÍ VÀ THÔNG TIN |
|||||
27 |
Truyền thông đa phương tiện (dự kiến) |
7320104 |
|
30 |
A00, C00, D01, D09 |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ |
|||||
28 |
Quản trị kinh doanh* |
7340101 |
|
110 |
A00, A01, D01, D10 |
29 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
60 |
A00, A01, D01, D10 |
30 |
Kế toán |
7340301 |
|
170 |
A00, A01, D01, D10 |
31 |
Quản lý công (dự kiến) |
7340403 |
|
30 |
A00, A01, C15, D01 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
|||||
32 |
Khoa học môi trường* |
7440301 |
|
50 |
A00, B00, D07, D08 |
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT |
|||||
33 |
Luật (dự kiến) |
7380101 |
|
30 |
A00, C00, C14, D01 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG |
|||||
34 |
Công nghệ sinh học (dự kiến) |
7420201 |
|
30 |
A00, A02, B00, D08 |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|||||
35 |
Khoa học Máy tính |
7480101 |
|
140 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
36 |
Công nghệ thông tin (dự kiến) |
7480201 |
|
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
LĨNH VỰC: NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|||||
37 |
Nông học |
7620109 |
|
40 |
A00, B00, D07, D08 |
38 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
|
95 |
A00, B00, D07, D08 |
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI |
|||||
39 |
Công tác xã hội |
7760101 |
|
40 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||
40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (dự kiến) |
7850101 |
|
30 |
A00, B00, D07, D08 |
41 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
|
40 |
A00, A01, B00, D07 |
Lưu ý:
- Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác. Riêng đối với ngành cao đẳng, đại học Giáo dục Mầm non nếu thí sinh tham gia xét tuyển 02 tổ hợp C19, C20 phải tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tổ hợp môn thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo mã phương thức 100.
- Tổ hợp môn thi D90 không xét tuyển theo mã phương thức 200;
- Mã phương thức 402 không sử dụng tổ hợp để xét tuyển, chỉ xét điểm của kỳ thi đánh gia năng lực ĐHQG HCM năm 2023.
- Những ngành có “*” đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình.
- Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.