Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức

Video giới thiệu trường Đại học Việt Đức

Giới thiệu

  • Tên tiếng Anh: Vietnamese – German University (VGU)
  • Mã trường: VGU
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học
  • Địa chỉ:

+ Phố Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương

+ Phòng tuyển sinh TPHCM: Lầu 5, Tòa nhà Halo, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TP. HCM

Thông tin tuyển sinh

Trường Đại học Việt Đức (VGU) công bố 05 phương thức tuyển sinh các chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy năm 2025 với tổng chỉ tiêu 1.075 sinh viên cho 11 ngành đào tạo.

1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông Việt Nam hoặc quốc tế. Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh

1

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

250

2

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

165

3

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

95

4

Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE)

7580201

60

5

Kiến trúc (ARC)

7580101

90

6

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

140

7

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

95

8

Kỹ thuật giao thông thông minh (SME)

7510104

60

9

Kỹ thuật quy trình và môi trường (EPE)
(Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE))

7510206

60

10

Kỹ thuật cơ điện tử (MEC)

7520114

30

11

Kinh tế học (BSE)

7310101

30

Tổng cộng

1075

3. Phương thức tuyển sinh

VGU tuyển sinh theo 5 phương thức. Thí sinh được phép tham gia nhiều phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân theo các mốc thời gian tuyển sinh và nhập học được quy định cho mỗi đợt tuyển sinh. Đối với thí sinh tham gia dự tuyển bằng nhiều phương thức, kết quả trúng tuyển và học bổng cho từng phương thức được xác định độc lập với nhau. Cụ thể:

Phương thức

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 1: TestAS

Thời gian đăng ký dự thi tại VGU: đến hết ngày 04 tháng 05 năm 2025

- Ngày thi TestAS: 24 và 25 tháng 5 năm 2025

- Thời gian xét tuyển: theo các mốc thời gian và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

Thí sinh làm bài thi Paper-based TestAS (làm bài thi trên giấy) được tổ chức tại VGU gồm một bài thi cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject-Specific Module). Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định như sau:

- Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;

- Đối với các ngành ECE, MEN, SME, EPE, BCE, ARC, MEC: Bài thi về Kỹ thuật;

- Đối với các ngành BFA, BBA, BSE: Bài thi về Kinh tế.

- Kết quả tổng hợp của bài thi Paper-based TestAS được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Core Test 40% và Subject-Specific Module 60%

- Điểm trúng tuyển: Kết quả tổng hợp của bài Paper-based TestAS từ 90 điểm trở lên.

Phương thức 2: Kết quả học tập THPT

Thời gian xét tuyển: theo các mốc thời gian và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT tại Việt Nam trong năm tuyển sinh 2025.

- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ/bảng điểm ba năm học bậc THPT (Lớp 10, 11 và 12).

Phương thức 3: Tuyển thẳng

Thời gian xét tuyển: theo các mốc thời gian và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc:

- Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT các môn Toán học, Vật lý, Tin học;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố;

- Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia Việt Nam. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với ngành đào tạo dự tuyển tại VGU;

- Đạt danh hiệu học sinh giỏi ba năm ở bậc THPT trong năm tuyển sinh và đồng thời có:

  • Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 6.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc
  • Tổng điểm trung bình tiếng Anh ba năm ở bậc THPT đạt ít nhất 8,5.

Phương thức 4Chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế

Thời gian xét tuyển: theo các mốc thời gian và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

- Xét tuyển đối với các thí sinh có Bằng/Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level/IGCSE, WACE, GED…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS, ACT…)

- Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của VGU.

Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT

Thời gian xét tuyển: theo các mốc thời gian và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Xét tuyển dựa vào tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển (khối xét tuyển) tương ứng được quy định cho các ngành đào tạo cụ thể như sau:

- CSE, ECE, MEN, SME, BCE, MEC: A00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24.

- EPE: B00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24.

- BFA, BBA, BSE: D01/D03/D05/C01/A01/D26/D29/D12.

- ARC: A00/A01/D26/D29/V00/C01. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức để xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định (V00)

4. Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc tương đương (các chứng chỉ tiếng Anh tương đương được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của Quy chế tuyển sinh đại học của VGU); hoặc

- Đạt bài thi tiếng Anh bao gồm 04 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết do VGU tổ chức; hoặc

- Điểm trung bình môn tiếng Anh ba năm THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 2 và Phương thức 5.

- Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:

+ Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức theo danh sách tại Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU;

+ Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế dùng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra, đánh giá. Thí sinh cần nộp văn bản của trường THPT cấp xác nhận chương trình được giảng dạy và kiểm tra, đánh giá hoàn toàn bằng tiếng Anh.

5. Quy trình dự tuyển

Thí sinh cần hoàn thành đơn đăng ký và nộp các hồ sơ (bản mềm) tại hệ thống nộp đơn trực truyến của VGU (https://apply.vgu.edu.vn) như sau:

 

- Căn cước công dân/ hộ chiếu;

- Chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức/ tạm thời (nếu có);

- Học bạ/ bảng điểm các năm học bậc THPT: Lớp 10, 11 và 12 (có xác nhận của trường THPT (yêu cầu đối với Phương thức 2, 3, 5);

- Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng của thành tích đạt được (yêu cầu đối với Phương thức 3);

- Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc chứng chỉ bài thi đánh giá khả năng học thuật quốc tế (yêu cầu đối với Phương thức 4);

- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (yêu cầu đối với Phương thức 5);

- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2024

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Kiến trúc (ARC)

7580101

A00, A01, D26, V00

20

2

Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE)

7580201

A00, A01, D07, D26

18

3

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

4

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

5

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

A00, A01, D07, D26

22

6

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

A00, A01, D07, D26

20

7

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

A00, A01, D07, D26

20

8

Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME)

7510104

A00, A01, D07, D26

19

9

Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE)

7510206

A00, A01, B00, D07

19

Yêu cầu về Điểm thi theo các tổ hợp và yêu cầu năng lực tiếng Anh như sau:

  1. Điểm thi theo các tổ hợp môn: dao động từ 18 đến 22 điểm. Theo đó, ngành Khoa học máy tính (CSE) có điểm chuẩn cao nhất là 22 điểm. Hai ngành học mới là Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) và Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững - EPE) đều có điểm trúng tuyển là 19 điểm.
  2. Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào:
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc
  • Điểm trung bình tiếng Anh xác định từ điểm tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 THPT đạt từ 7,5 trở lên. Riêng đối với ngành BCE, thí sinh cần đạt từ 7,0 trở lên

Lưu ý: Thí sinh đủ điểm tổ hợp trúng tuyển nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh sẽ được mời dự thi bài thi tiếng Anh đầu vào do VGU tổ chức.

Thủ tục nhập học

Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được Thông báo trúng tuyển qua email và cần xác nhận nhập học trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đồng thời, thí sinh cần nộp hồ sơ nhập học (bản cứng) tại Trường Đại học Việt Đức trước 17h00 ngày 27/8/2024.

B. Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2023

Trường Đại học Việt Đức chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1. Điểm thi tổ hợp môn

Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành giữ ở mức ngang bằng hoặc chỉ tăng nhẹ so với mức điểm sàn. Trong đó ngành Khoa học máy có điểm chuẩn cao nhất với 22 điểm.

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Kiến trúc (ARC)

7580101

A00, A01, V00, V02

20

2

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

A00, A01, D07

18

3

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

4

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

5

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

A00, A01, D07

22

6

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

A00, A01, D07

20

7

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

 A00, A01, D07

20

2. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Thí sinh cần thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh đối với tất cả các phương thức:

  • IELTS 5.0 hoặc tương đương; hoặc

  • Điểm trung bình tiếng Anh của 3 năm THPT; hoặc điểm tiếng Anh thi Tốt nghiệp THPT ≥ 7,5 điểm (≥ 7.0 đối với ngành Kỹ thuật xây dựng).

  • Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm chuẩn, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được mời tham dự bài thi tiếng Anh onSET của VGU.

Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được Thông báo trúng tuyển trước 17h00 ngày 24/8/2023 và cần xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nộp hồ sơ nhập học (bản cứng) tại Trường Đại học Việt Đức trước 17h00 ngày 06/9/2023.

C. Đại học Việt Đức công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm 2023

Trường Đại học Việt Đức công bố mức điểm trúng tuyển cho các phương thức xét tuyển sớm của trường năm 2023 là bài thi riêng TestAS và xét điểm học bạ.

Trong năm 2023, trường tuyển sinh cho 7 ngành học gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện và máy tính, Kiến trúc, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Kế toán, với tổng cộng 755 chỉ tiêu.

Một trong những phương thức tuyển sinh cơ bản và quan trọng của nhà trường là kỳ thi đánh giá riêng TestAS tổ chức vào tháng 5. Bài thi trắc nghiệm hoàn toàn bằng tiếng Anh có nguồn gốc từ Viện Khảo thí Đức TestDaf, được đánh giá là có khả năng phân loại cao. Theo đó mức điểm trúng tuyển cho năm 2023 là 90 điểm (tổng hợp từ bài thi cơ bản và bài thi chuyên ngành).

Ở phương thức xét điểm học bạ THPT, nhà trường sử dụng cách tính điểm xét tuyển theo trung bình 5 môn gồm 3 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) và 2 môn tự chọn (trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học). Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành cho năm 2023 không có nhiều thay đổi so với năm trước, cụ thể như sau:

Trường Đại học Việt Đức dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 cho các ngành đào tạo bậc đại học như sau:

Stt

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

7.5

2

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

7.5

3

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

8.0

4

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

7.5

5

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

7.5

6

Kiến trúc (ARC)

7580101

7.5

7

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

7.0

Theo đánh giá, ngành Khoa học máy tính là ngành có đầu vào hot nhất năm nay, với trên 70% các thí sinh dự thi phương thức TestAS có điểm trên 110, còn điểm xét học bạ cũng có số lượng rất cao đạt từ mức 9.0.

Kết quả xét tuyển sớm có thể được tra cứu tại https://www.tuyensinh.vgu.edu.vn/tra-cuu-ket-qua-thi

Học phí

A. Dự kiến mức học phí năm 2023 tại Trường Đại học Việt Đức

- Dự kiến mức học phí tại VGU sẽ tăng 10% trong năm học 2023. Tương đương từ 65tr680 ~ 68tr970.

- Đây là những dự kiến của chúng tôi. Để biết thêm thông tin về học phí cũng như chương trình đào tạo tại VGU, học viên có thể ghé thăm trang web của trường.

B. Học phí đại học Việt Đức năm 2021- 2022

- Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

- Mức học phí vận dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời hạn đào tạo và giảng dạy.

- Có nhiều mức học phí khác nhau cho những chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời hạn, Thạc sĩ bán thời hạn và chương trình MBA .Chính sách học phí và học bổng này chỉ vận dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy so với sinh viên những khóa trước thì vẫn vận dụng những mức học phí và học bổng như bắt đầu cho đến khi triển khai xong khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2021 thì mức học phí này mới được vận dụng .

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2021 cụ thể như sau:

* Học phí đại học Việt – Đức vận dụng cho sinh viên / học viên Nước Ta

Chương trình Bậc Đại học Học phí / Học kì (VND)
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) 33,800,000
Khoa học máy tính (CS) 33,800,000
Kỹ thuật cơ khí (ME) 35,300,000
Tài chính và Kế toán (FA) 37,500,000
Quản trị kinh doanh (BA) 37,500,000
Chương trình Thạc sĩ Bán thời gian  
Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS) 35,900,000
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA) 45,000,000
Chương trình Thạc sĩ Toàn thời gian  
Tính toán kỹ thuật và mô phỏng trên máy tính (CompEng) 28,600,000
Phát triển đô thị bền vững (SUD) 28,600,000
Cơ điện tử và công nghệ cảm biến (MSST) 28,600,000
Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM) 30,100,000

 

* Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong Năm đại cương:

Ngành học Phí thực tập (VND)
Kỹ thuật cơ khí (ME) 10,000,000
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) 7,000,000

 

* Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ:

Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt Phí xe buýt hàng ngày (VND)     Phí xe buýt hàng tuần     (thứ 2 & thứ 6) (VND) Phí lưu trú ở Ký túc xá(VND)
Trước học kì I năm học 2021 – 2021 6,000,000 2,600,000 2,700,000
Từ học kì I năm học 2021 – 2021 6,500,000 3,000,000 3,120,000

 

- Như vậy, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

C. Học phí đại học Việt Đức năm 2020 - 2019

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 36,900,000
Quản trị kinh doanh (BBA) 39,400,000
Tài chính và Kế toán (BFA) 39,400,000
Kỹ thuật cơ khí (MEN) 36,900,000
Khoa học máy tính (CSE) 36,900,000
Kỹ thuật xây dựng (BCE) 36,900,000

* Lưu ý: Học phí của sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

* Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương

Chương trình đào tạo Phí đào tạo nghề
Kỹ thuật cơ khí (MEN ) 10,000,000

Chương trình đào tạo

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
1 Quản trị kinh doanh (BBA) 7340101

D01 (Toán, Văn, Anh)

D03 (Toán, Văn, Pháp)

D05 (Toán, Văn, Đức)

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

80
2 Tài chính và Kế toán (BFA) 7340202

D01 (Toán, Văn, Anh)

D03 (Toán, Văn, Pháp)

D05 (Toán, Văn, Đức)
A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

60
3 Khoa học máy tính (CSE) 7480101

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

120
4 Kỹ thuật cơ khí (MEN) 7520103

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

80
5 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 7520208

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

90
6 Kiến trúc (ARC) 7580101

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật)

V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật)

50
7 Kỹ thuật xây dựng (BCE) 7580201

A00 (Toán, Lý, Hóa)

A01 (Toán, Lý, Anh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

20

8

Kỹ thuật môi trường (EPE) 7520320 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
20

Một số hình ảnh

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức năm 2022

image

image

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ