A. Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2023

Trường Đại học Việt Đức chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1. Điểm thi tổ hợp môn

Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành giữ ở mức ngang bằng hoặc chỉ tăng nhẹ so với mức điểm sàn. Trong đó ngành Khoa học máy có điểm chuẩn cao nhất với 22 điểm.

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Kiến trúc (ARC)

7580101

A00, A01, V00, V02

20

2

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

A00, A01, D07

18

3

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

4

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

A00, A01, D01, D03, D05, D07

20

5

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

A00, A01, D07

22

6

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

A00, A01, D07

20

7

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

 A00, A01, D07

20

2. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Thí sinh cần thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh đối với tất cả các phương thức:

  • IELTS 5.0 hoặc tương đương; hoặc

  • Điểm trung bình tiếng Anh của 3 năm THPT; hoặc điểm tiếng Anh thi Tốt nghiệp THPT ≥ 7,5 điểm (≥ 7.0 đối với ngành Kỹ thuật xây dựng).

  • Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm chuẩn, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được mời tham dự bài thi tiếng Anh onSET của VGU.

Thí sinh trúng tuyển sẽ nhận được Thông báo trúng tuyển trước 17h00 ngày 24/8/2023 và cần xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nộp hồ sơ nhập học (bản cứng) tại Trường Đại học Việt Đức trước 17h00 ngày 06/9/2023.

B. Đại học Việt Đức công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm 2023

Trường Đại học Việt Đức công bố mức điểm trúng tuyển cho các phương thức xét tuyển sớm của trường năm 2023 là bài thi riêng TestAS và xét điểm học bạ.

Trong năm 2023, trường tuyển sinh cho 7 ngành học gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện và máy tính, Kiến trúc, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Kế toán, với tổng cộng 755 chỉ tiêu.

Một trong những phương thức tuyển sinh cơ bản và quan trọng của nhà trường là kỳ thi đánh giá riêng TestAS tổ chức vào tháng 5. Bài thi trắc nghiệm hoàn toàn bằng tiếng Anh có nguồn gốc từ Viện Khảo thí Đức TestDaf, được đánh giá là có khả năng phân loại cao. Theo đó mức điểm trúng tuyển cho năm 2023 là 90 điểm (tổng hợp từ bài thi cơ bản và bài thi chuyên ngành).

Ở phương thức xét điểm học bạ THPT, nhà trường sử dụng cách tính điểm xét tuyển theo trung bình 5 môn gồm 3 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) và 2 môn tự chọn (trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học). Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành cho năm 2023 không có nhiều thay đổi so với năm trước, cụ thể như sau:

Trường Đại học Việt Đức dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 cho các ngành đào tạo bậc đại học như sau:

Stt

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

7.5

2

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

7.5

3

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

8.0

4

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

7.5

5

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

7.5

6

Kiến trúc (ARC)

7580101

7.5

7

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

7.0

Theo đánh giá, ngành Khoa học máy tính là ngành có đầu vào hot nhất năm nay, với trên 70% các thí sinh dự thi phương thức TestAS có điểm trên 110, còn điểm xét học bạ cũng có số lượng rất cao đạt từ mức 9.0.

Kết quả xét tuyển sớm có thể được tra cứu tại https://www.tuyensinh.vgu.edu.vn/tra-cuu-ket-qua-thi

C. Đại học Việt Đức công bố điểm sàn xét tuyển 2023

Trường đại học Việt Đức công bố điểm sàn theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2023 dao động từ 18 đến 21 điểm. Trong đó, chương trình đào tạo Khoa học máy tính (CSE) là ngành có điểm sàn cao nhất là 21 điểm.

Trường Đại học Việt Đức (VGU) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2023.

1. Điểm sàn của từng chương trình đào tạo như sau:

STT

MÃ NGÀNH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

ĐIỂM SÀN

YÊU CẦU TIẾNG ANH

IELTS

(học thuật)

Điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT

1

7580101

Kiến trúc (ARC)

A00, A01, V00, V02

19

IELTS 5.0

7,5

2

7580201

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

A00, A01, D07

18

IELTS 5.0

7,0

3

7340101

Quản trị kinh doanh (BBA)

A00, A01, D01, D03, D05, D07

19

IELTS 5.0

7,5

4

7340202

Tài chính kế toán (BFA)

A00, A01, D01, D03, D05, D07

19

IELTS 5.0

7,5

5

7480101

Khoa học máy tính (CSE)

A00, A01, D07

21

IELTS 5.0

7,5

6

7520208

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

A00, A01, D07

19

IELTS 5.0

7,5

7

7520103

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

A00, A01, D07

19

IELTS 5.0

7,5

- Điểm sàn nhận hồ sơ là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng;

- Thời gian đăng ký xét tuyển đến hết ngày 30/07/2023;

- Hình thức đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn/) và qua hệ thống trực tuyến của trường (https://apply.vgu.edu.vn).

2. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào

Thí sinh thỏa mãn một trong các yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào sau đây:

-  Đạt ít nhất 7,5 điểm (thang điểm 10) môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023; (riêng đối với chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng (BCE), thí sinh cần đạt ít nhất 7,0 điểm (thang điểm 10);

-  Hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tương đương IELTS học thuật 5.0/TOEFL 42 (iBT) còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;  

-  Hoặc đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi tiếng Anh onSET do Trường đại học Việt Đức tổ chức;

3. Các mốc thời gian quan trọng

Theo quy định của Bộ GDĐT, các thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, cao đẳng sư phạm theo các phương thức xét tuyển theo hình thức trực tuyến bằng hệ thống tuyển sinh chung của Bộ hoặc Cổng Dịch vụ Công Quốc gia, kể cả các nguyện vọng đã có kết quả trúng tuyển sớm.

-  Từ 8 giờ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30/7: thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Từ ngày 31/7 đến 17 giờ ngày 6/8: thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến

-  Trước 17 giờ ngày 22/8: các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn đại học 2023

-  Trước 17 giờ ngày 6/9: tất cả các thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống của Bộ.

4. Các công việc cần làm sau khi biết kết quả (từ nay đến hết 17h ngày 30/07/2023)

-  Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của mình trên hệ thống.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng, được điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trong thời gian quy định.

-  Các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự từ 1 đến hết, trong đó nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất (Ngành, trường, cơ hội trúng tuyển cao nhất).

-  Hệ thống của Bộ sẽ xử lý, lọc ảo để mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển.

-  Bộ GDĐT đặc biệt lưu ý thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào các cơ sở đào tạo theo kế hoạch xét tuyển sớm của các trường. Nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống để được xét tuyển theo quy định.

- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có) trước khi xác nhận số lượng nguyện vọng và nộp lệ phí trực tuyến.

-  Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển của thí sinh.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Việt Đức năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Khoa học máy tính

21

21

23

8,0

23

Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin

21

-

 

 

 

Kỹ thuật cơ khí

21

21

21

7,5

21

Tài chính và kế toán

20

20

20

7,5

20

Quản trị kinh doanh

20

20

20

7,5

20

Kiến trúc

20

20

20

7,5

20

Kỹ thuật xây dựng

20

20

19

7,0

18

Kỹ thuật điện và máy tính

 

21

21

7,5

21