10 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 - Kĩ năng viết - Global success có đáp án

33 người thi tuần này 4.6 105 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1314 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 35 câu hỏi
1144 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)

6.2 K lượt thi 35 câu hỏi
674 người thi tuần này

Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án

10.2 K lượt thi 21 câu hỏi
504 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)

5.6 K lượt thi 31 câu hỏi
495 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 33 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)

5.6 K lượt thi 29 câu hỏi
317 người thi tuần này

Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)

4 K lượt thi 16 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Mr. Quynh is the happiest person in the village.

=> No one in the village Mr.Quynh. (than)

Lời giải

Lời giải

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y: đổi –y thành -ier

=> No one in the village is happier than Mr.Quynh.

Đáp án:  is happier than

Tạm dịch:

Không ai trong làng hạnh phúc hơn Ông Quỳnh.

Câu 2

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Life in the countryside isn’t as stressful as life in the city.

=> Life in the city is life in the countryside. (more)

Lời giải

Lời giải

Cấu trúc so sánh tính từ dài: more+adj+than

=> Life in the city is more stressful than life in the countryside.

Đáp án:  more stressful than

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố căng thẳng hơn cuộc sống ở nông thôn.

Câu 3

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

Houses in the city are much more expensive than those in the countryside.

=> Houses in the countryside those in the city. (much)

Lời giải

Lời giải

Dựa vào ngữ cảnh của câu gốc (Houses in the city are much more expensive than those in the countryside- Nhà ở thành phố đắt hơn nhiều so với nhà ở nông thôn.), ta phải sử dụng tính từ trái nghĩa hoàn toàn với expensive (đắt) để so sánh ở câu viết lại.

Tính từ so sánh phù hợp nhất là cheap (rẻ)

Cấu trúc nhấn mạnh phép so sánh với tính từ ngắn: much+adj_er+than

=> Houses in the countryside are much cheaper those in the city.

Đáp án: are much cheaper

Tạm dịch: Nhà ở nông thôn rẻ hơn nhiều so với ở thành phố.

Câu 4

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

My house is smaller than my friend’s house.

=> My friend’s house mine. (big)

Lời giải

Lời giải

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (big_to lớn): adj_er than

=> My friend’s house is bigger than mine.

Đáp án:  is bigger than

Tạm dịch:

Nhà của bạn tôi lớn hơn của tôi.

Câu 5

Fill in the blank with 2-5 words. Use the word given so that it has the same meaning to the first one.

I don’t think you are taller than me.

=> I don’t think I . (short)

Lời giải

Lời giải

Short (thấp) là tính từ ngắn có dạng so sánh: adj_er than

=> I don’t think I am shorter than you.

Đáp án: am shorter than you

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng tôi thấp hơn bạn.

Câu 6

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

I went to the party early at 7.00 p.m. However, she had already been here.

=> She went to the party  . (early)

Lời giải

Lời giải

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => hình thức so sánh hơn: adj_er than

Đáp án:  She went to the party earlier than me .

Tạm dịch: Cô ấy đi dự tiệc sớm hơn tôi.

Câu 7

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Going to my hometown from here takes 1 hour; however going to his hometown from here takes 3 hours.

=> It takes to go to his hometown than my hometown from here. (long)

Lời giải

Lời giải

Cụm từ: It takes sb + time + to do st (ai đó mất bao lâu để làm gì).

Ta thấy anh ấy về quê mấy 3h, mình về quê mất 1h => anh ấy mất nhiều thời gian hơn để về quê.

Đáp án:  It takes him longer time to go to his hometown  than my hometown from here.

Tạm dịch: Anh ấy mất nhiều thời gian hơn để đi đến quê hương của anh ấy từ đây hơn tôi.

Câu 8

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Phong was a quicker walker than his friends.

=> Phong his friends. (quickly)

Lời giải

Lời giải

Quickly là trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là đuôi -ly nên ta thêm "more" khi dùng so sánh hơn

Đáp án: Phong walked more quickly than his friends.

Tạm dịch: Phong bước đi nhanh hơn bạn bè.

Câu 9

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

This is the largest kite I’ve ever seen.

=> I’ve never this. (larger)

Lời giải

Lời giải

Dựa vào ngữ nghĩa của câu. Ta có nghĩa câu gốc: đây là cái diều lớn nhất mà tôi từng thấy => Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Đáp án:  I’ve never seen a larger kite than this.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con diều lớn hơn thế này.

Câu 10

Rewrite the following sentences, using the comparative forms of given adjectives/adverbs.

Jim looks much younger than his classmates.

=> Jim’s classmates . (younger)

Lời giải

Lời giải

Cấu trúc so sánh hơn với adj ngắn: adj_er than

Đáp án: Jim’s classmates are not younger than him.

Tạm dịch: Các bạn cùng lớp Jim không trẻ hơn anh.

4.6

21 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%