15 Bài tập Giải thích sự tạo thành liên kết ion (có lời giải)

45 người thi tuần này 4.6 172 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Liên kết ion được hình thành bởi

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 2

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

Câu 3

Liên kết ion thường được hình thành giữa

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Ví dụ: Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.

Câu 4

Để hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Nguyên tử kim loại điển hình nhường electron tạo thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim điển hình nhận electron tạo thành ion âm (anion).

Ví dụ:

Na ® Na+ + 1e

Cl + 1e ® Cl-

Câu 5

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.

® Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Câu 6

Hoàn thành sơ đồ tạo thành ion sau: Li ® Li+ + ?.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation). Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.

Sơ đồ tạo thành ion: Li ® Li+ + 1e.

Câu 7

Hoàn thành sơ đồ tạo thành ion sau: O + 2e ® ?.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion). Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

Sơ đồ tạo thành ion: O + 2e ® O2-.

Câu 8

Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 (có 3 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Al nhường 3 electron để tạo thành ion Al3+:

Al ® Al3+ + 3e.

Cấu hình electron của ion Al3+: 1s22s22p6.

Câu 9

Nguyên tử S có Z = 16. Cấu hình electron của ion S2-

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử S nhận 2 electron để tạo thành ion S2-:

S + 2e ® S2-.

Cấu hình electron của ion S2-: 1s22s22p63s23p6.

Câu 10

Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ một nguyên tử. Ví dụ: Na+, Ca2+, O2-.

Ion đa nguyên tử là ion tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tử. Ví dụ: NH4+.

Câu 11

Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hợp chất KCl được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử: K+ + Cl- ® KCl.

Loại A, vì: Hợp chất NH4NO3 được hình thành từ các ion đa nguyên tử:

NH4+ + NO3- ® NH4NO3

Loại B và C, vì: Hợp chất KNO3 và MgSO4 được tạo nên từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:

K+ + NO3- ® KNO3

Mg2+ + SO42- ® MgSO4

Câu 12

Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

® Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.

Câu 13

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong phân tử calcium oxide (CaO).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.

+ Nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Ca nhường 2 electron để tạo thành ion Ca2+:

Ca ® Ca2+ + 2e.

+ Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2-:

O + 2e ® O2-.

Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Ca2+ + O2- ® CaO

Câu 14

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong magnesium chloride (MgCl2).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu.

+ Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 (có 2 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg2+:

Mg ® Mg2+ + 2e.

+ Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).

® Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-:

Cl + 1e ® Cl-.

Giai đoạn 2: Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Cl- + Mg2+ + Cl- ® MgCl2

Câu 15

Cho các ion: Li+, Ca2+, O2-, Cl-. Các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) từ các ion đã cho là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0.

® Các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) từ các ion đã cho là: LiCl, CaCl2, Li2O, CaO.

4.6

34 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%