20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 - Từ vựng: Những phong cách sống khác nhau - Global success có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 151 lượt thi 19 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
beaver (n): hải ly
koala (n): gấu túi
eagle (n): chim đại bàng
cheetah (n): báo
=> Kangaroos and koala are the iconic animals of Australia.
Tạm dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.
Đáp án cần chọn là: b
Lời giải
breath-taking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục
=> Coming to New Zealand, you will be surprised but its many breath-taking views.
Tạm dịch: Đến với New Zealand, bạn sẽ ngạc nhiên bởi nhiều khung cảnh ngoạn mục của nó.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 3
Choose the best answer.
Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many ______.
Lời giải
tourist attractions (n): địa điểm thu hút khách du lịch
=> Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many tourist attractions.
Tạm dịch: Singapore là một điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm thu hút khách du lịch
Đáp án cần chọn là: d
Câu 4
Choose the best answer.
In some Western countries, people often _____ eye contact when they are in a face-to-face talk.
Lời giải
keep / maintain eye contact: giữ liên lạc bằng mắt
=> In some Western countries, people often keep / maintain eye contact when they are in a face-to-face talk.
Tạm dịch: Ở một số nước phương Tây, mọi người thường giữ liên lạc bằng mắt khi họ đang nói chuyện trực tiếp.
Đáp án cần chọn là: d
Lời giải
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì)
beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ
=> New Zealand is famous for its natural beauty.
Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 7
Choose the best answer.
The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America ______ the freedom.
Lời giải
present (v): trình bày
show (v): cho thấy, trưng bày
symbolize (v): tượng trưng cho, là biểu tượng của
reveal (v): bộc lộ, biểu lộ
=> The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America symbolizes the freedom.
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở Vịnh Thượng New York của Mỹ tượng trưng cho sự tự do.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 8
Choose the best answer.
The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.
Lời giải
important (adj): quan trọng
normal (adj): bình thường
unique (adj): độc nhất, độc đáo
common (adj): thông thường, phổ biến
=> The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places.
Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.
Đáp án cần chọn là: c
Câu 9
Choose the best answer.
The Great Pyramid of Giza is one of the most famous ______ wonders of the world.
Lời giải
artificial (adj): nhân tạo
natural (adj): tự nhiên
temporary (adj): tạm thời
modern (adj): hiện đại
=> The Great Pyramid of Giza is one of the most famous artificial wonders of the world.
Tạm dịch: Kim tự tháp Giza vĩ đại là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: a
Câu 10
Choose the best answer.
Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of ______.
Lời giải
amusement (n): khu vui chơi giải trí
amusing (adj): vui, giải trí
national (adj): quốc gia
local (adj): địa phương
=> Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of amusement
Tạm dịch: Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland là những ví dụ về khu vui chơi giải trí
Đáp án cần chọn là: a
Lời giải
tradition (n): truyền thống
evacuation (n): sự di tán
spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng
relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn
=> Niagara Falls is a great spectacle on the border of the USA and Canada.
Tạm dịch: Thác Niagara là một cảnh tượng tuyệt vời ở biên giới Hoa Kỳ và Canada.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
symbolize (v): tượng trưng cho
symbolic (adj): tượng trưng
symbol (n): biểu tượng
=> The dove is a universal symbol of peace.
Tạm dịch: Chim bồ câu là một biểu tượng phổ biến của hòa bình.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 13
Choose the best answer.
Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was _______.
Lời giải
awful (adj): kinh khủng
disappointing (adj): đáng thất vọng
awesome (adj): tuyệt vời
absolute (adj): tuyệt đối
=> Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India?
Hai: Yes. I loved it. It was awesome.
Tạm dịch: Hà: Xin chào. Lâu rồi không gặp. Bạn đã tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở Ấn Độ chứ?
Hải: Vâng. Tôi thích nó. Nó rất tuyệt vời.
Đáp án cần chọn là: c
Lời giải
moment (n): khoảnh khắc
parade (n): cuộc diễu hành
theme parks (n): công viên giải trí
monument (n): di tích
=> Some of the town’s Roman monuments still survive.
Tạm dịch: Một số di tích của thị trấn La Mã vẫn còn tồn tại.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 15
Choose the best answer.
Visitors to Scotland can spend endless days _____ its historic castles even though they are said to be ______ by ghosts.
Lời giải
explore (v): khám phá
haunt (v): ám
=> Visitors to Scotland can spend endless days exploring its historic castles even though they are said to be haunted by ghosts.
Tạm dịch: Du khách đến Scotland có thể dành nhiều ngày bất tận để khám phá các lâu đài lịch sử của nó mặc dù chúng được cho là bị ma ám.
Đáp án cần chọn là: d
Câu 16
Fill in the blank with the correct form of the word given.
The maple tree is one of the most images of Canada. (icon)
Lời giải
Lời giải
icon (n): biểu tượng
Từ cần điền đứng sau the most và trước danh từ images nên phải là một tính từ
icon => iconic (adj): tính biểu tượng
=> The maple tree is one of the most iconic images of Canada.
Tạm dịch: Cây phong là một trong những hình ảnh mang tính biểu tượng nhất của Canada.
Đáp án: iconic
Câu 17
Fill in the blank with the correct form of the word given.
Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of landscapes. (scenery)
Lời giải
Lời giải
scenery (n): phong cảnh
Từ cần điền đứng sau a lot of và trước danh từ landscapes nên phải là một tính từ
scenery => scenic (adj): cảnh đẹp
=> Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of scenic landscapes.
Tạm dịch: Đến thăm New Zealand, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy rất nhiều cảnh quan tuyệt đẹp.
Đáp án: scenic
Câu 18
Fill in the blank with the correct form of the word given.
Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its beauty. (nature)
Lời giải
Lời giải
nature (n): tự nhiên
Từ cần điền đứng sau sở hữu cách its và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
nature => natural (adj): tự nhiên
=> Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its natural beauty.
Tạm dịch: Scotland rất nổi tiếng với thế giới về văn hóa phong phú cũng như vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Đáp án: natural
Câu 19
Fill in the blank with the correct form of the word given.
The castle looks as charming as a lady with beauty. (end)
Lời giải
Lời giải
end (n): kết thúc
Từ cần điền đứng sau giới từ with và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ
end => endless (adj): bất tận
=> The castle looks as charming as a lady with endless beauty.
Tạm dịch: Lâu đài trông quyến rũ như một quý cô với vẻ đẹp bất tận.
Đáp án: endless
30 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%