Bài tập Chuyển động biến đổi có đáp án
36 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
28 câu trắc nghiệm Chuyển động tròn đều cực hay có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều có đáp án (Đề 2)
40 câu trắc nghiệm lí thuyết chuyển động, chuyên động thẳng đều có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Người ta sử dụng công thức: để xác định tốc độ của người lái xe.
Trong đó:
+ v0 (m/s) là tốc độ trước khi phanh xe.
+ v = 0 (m/s) là tốc độ khi xe dừng lại
+ s (m) là quãng đường (độ dài vết trượt) trên mặt đường.
+ a (m/s2) là gia tốc của ô tô.
Lời giải
Đổi đơn vị: 108 km/h = 30 m/s
Lúc đầu ô tô đang chạy với tốc độ: v0 = 30 m/s
Khi dừng lại vận tốc của ô tô bằng v = 0 m/s.
Thời gian từ lúc ô tô bắt đầu trượt đến khi dừng lại:
Do ô tô chuyển động thẳng và không đổi hướng nên quãng đường từ lúc bắt đầu trượt đến khi dừng lại bằng độ dịch chuyển tương ứng:
Khi đó khoảng cách dừng lại gần bằng 64,3 m.
Lời giải
Gọi vận tốc từ lúc xe bắt đầu trượt là v0.
Khi dừng lại xe có vận tốc v = 0 m/s
Áp dụng công thức:
> 90 km/h
Chứng tỏ xe này đã chạy vượt quá tốc độ cho phép (tốc độ cho phép 90 km/h).
Lời giải
Tham khảo bảng kết quả dưới:
Bảng 2.2. Khoảng cách và thời gian rơi của vật
Lần đo s (m) |
Thời gian rơi (s) |
||
1 |
2 |
3 |
|
0,400 |
0,285 |
0,286 |
0,284 |
0,600 |
0,349 |
0,351 |
0,348 |
0,800 |
0,404 |
0,405 |
0,403 |
Xử lí kết quả:
+ Quãng đường s = 0,400 m
Lần đo s (m) |
Thời gian rơi (s) |
||
1 |
2 |
3 |
|
0,400 |
0,285 |
0,286 |
0,284 |
Thời gian rơi trung bình:
Gia tốc trong lần đo 1:
Gia tốc trong lần đo 2:
Gia tốc trong lần đo 3:
Gia tốc trung bình:
Sai số tuyệt đối của gia tốc:
(m/s2)
(m/s2)
(m/s2)
Sai số tuyệt đối trung bình: (m/s2)
Kết quả: (m/s2)
+ Ứng với các quãng đường khác thực hiện phép tính tương tự.
Lời giải
- Dụng cụ
Bộ dụng cụ đo gia tốc rơi tự do gồm:
(1) Nam châm điện (2) Viên bi thép
(3) Cổng quang điện (4) Công tắc điều khiển
(5) Đồng hồ đo thời gian (6) Giá
- Tiến hành
Bước 1: Lắp các dụng cụ thành bộ như hình dưới.

+ Đặt bi thép dính vào phía dưới nam châm
+ Nhấn công tắc cho bi thép rơi
+ Đọc số chỉ thời gian rơi trên đồng hồ
+ Lặp lại thao tác với các khoảng cách từ vị trí vật bắt đầu rơi đến cổng quang điện khác nhau.
Bước 2: Hãy so sánh kết quả tính bằng số liệu đo được trong thí nghiệm mà em đã tiến hành với kết quả tính bằng số liệu ở bảng dưới
Bảng 2.2. Khoảng cách và thời gian rơi của vật
Lần đo s (m) |
Thời gian rơi (s) |
||
1 |
2 |
3 |
|
0,400 |
? |
? |
? |
0,600 |
? |
? |
? |
0,800 |
? |
? |
? |
Bước 3: Tính gia tốc trung bình của vật rơi tự do và sai số cực đại trung bình của phép đo.
Áp dụng phương trình cho một vật có vận tốc ban đầu bằng không, rơi tự do với gia tốc g, ta được biểu thức gia tốc
Trong đó, t là trung bình cộng của ba thời gian rơi cho mỗi khoảng cách s.
Viết kết quả:
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả đo:
+ Thao tác thực hiện chưa dứt khoát.
+ Đồng hồ không nhạy.
+ Bố trí các dụng cụ chưa chuẩn, giá lắp không thẳng…
+ Yếu tố môi trường: gió, …
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
203 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%