Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2003 lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
1963 lượt thi
Thi ngay
1389 lượt thi
1695 lượt thi
Câu 1:
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + KOH → KCl + H2O.
(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Số phản ứng oxi hoá – khử là
Câu 4:
Câu 5:
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 231,04kJ\]
Phản ứng trên là phản ứng
Câu 6:
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\[{H_2}(g)\,\, + \,\,{F_2}(g)\, \to \,2HF(g)\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 546,00\,kJ\]
Giá trị \[{\Delta _r}H_{298}^0\] của phản ứng \[\frac{1}{2}{H_2}(g)\,\, + \,\,\frac{1}{2}{F_2}(g)\, \to \,HF(g)\]là
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là
Câu 10:
Cho phản ứng sau:
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
Câu 11:
Câu 12:
Cho phản ứng hoá học:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là
Câu 13:
Cho phản ứng đơn giản sau:
CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)
Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 23:
Cho phản ứng tổng quát sau:
X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử).
a)
b) KI + H2SO4 → I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Câu 30:
Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
Halogen
F2
Cl2
Br2
I2
Nhiệt độ sôi (oC)
-188
-35
59
184
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Câu 31:
401 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com