Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 1

7 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 31 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chu kì tế bào là

A. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi.

B. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con.

C. khoảng thời gian từ khi tế bào bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con.

D. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

Xem đáp án

Câu 2:

Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là

Xem đáp án

Câu 3:

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân là

Xem đáp án

Câu 5:

Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân là

Xem đáp án

Câu 6:

Kì giữa của giảm phân I và kì giữa của giảm phân II khác nhau ở

Xem đáp án

Câu 7:

Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?  

Xem đáp án

Câu 8:

Giảm phân không có ý nghĩa nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?

Xem đáp án

Câu 11:

Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?

Xem đáp án

Câu 12:

Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì

Xem đáp án

Câu 13:

Công nghệ tế bào động vật là

A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

Xem đáp án

Câu 14:

Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?

Xem đáp án

Câu 15:

Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là

Xem đáp án

Câu 16:

Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

Xem đáp án

Câu 17:

Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

Xem đáp án

Câu 18:

Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

Xem đáp án

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

Xem đáp án

Câu 20:

Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Câu 21:

Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

Xem đáp án

Câu 22:

Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các

Xem đáp án

Câu 23:

Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 24:

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

Xem đáp án

Câu 25:

Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

Xem đáp án

Câu 26:

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng

Xem đáp án

Câu 27:

Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì

Xem đáp án

Câu 28:

Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?

Xem đáp án

4.6

259 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%