Listen and choose the correct answer. (Nghe và chọn đáp án đúng.)
Daisy wants to know:
1. when James is free 2. What James is doing at school
Audio 11
Nội dung bài nghe:
Daisy: Hi James.
James: Oh, hi Daisy.
Daisy: James, what are you doing on Saturday? Do you want to hang out with me?
James: I'm sorry, Daisy. I have to finish preparing my presentation. I have to give it in class on Monday morning.
Daisy: Oh I see. Well, what about Sunday? Are you free to go out?
James: I can't. I have to finish my project.
Daisy: It sounds like you're really busy with school.
James: Well, I have to do the presentation on Monday, and then on Tuesday I have a science test.
Daisy: Wow. When will you get a break from all that school work?
James: Not for a while. How about you? Aren't you busy too?
Daisy: Well, I'm not busy next week. I don't have any homework.
James: That's lucky for you.
Daisy: Yeah. Our teacher wanted to give us a science test next Wednesday, but it got canceled.
Hướng dẫn dịch:
Daisy: Chào James.
James: Ồ, chào Daisy.
Daisy: James, bạn làm gì vào thứ bảy? Bạn có muốn đi chơi với tôi không?
James: Tôi xin lỗi, Daisy. Tôi phải hoàn thành việc chuẩn bị bài thuyết trình của mình. Tôi phải trình bày nó trong lớp vào sáng thứ Hai.
Daisy: Ồ, tôi hiểu rồi. Chà, chủ nhật thì sao? Bạn có rảnh để đi chơi không?
James: Tôi không thể. Tôi phải hoàn thành dự án của mình.
Daisy: Có vẻ như bạn đang thực sự bận rộn với trường học.
James: À, tôi phải làm bài thuyết trình vào thứ Hai, và sau đó vào thứ Ba tôi có một bài kiểm tra khoa học.
Daisy: Chà. Khi nào thì bạn sẽ được nghỉ tất cả các công việc ở trường?
James: Không lâu đâu. Còn bạn thì sao? Bạn cũng không bận sao?
Daisy: Chà, tuần sau tôi không bận. Tôi không có bài tập về nhà.
James: Thật may mắn cho bạn.
Daisy: Đúng vậy. Giáo viên của chúng tôi muốn cho chúng tôi một bài kiểm tra khoa học vào thứ Tư tới, nhưng nó đã bị hủy.