Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 7 Use of English trang 74 có đáp án

26 người thi tuần này 4.6 7.1 K lượt thi 10 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

603 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.9 K lượt thi 35 câu hỏi
211 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
174 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
173 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
172 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.5 K lượt thi 34 câu hỏi
136 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
136 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.5 K lượt thi 30 câu hỏi
126 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

1, 4

Nội dung bài nghe:

Tết is one of the most important events in a year for Vietnamese people. It takes place from the first day of the first month of the lunar calendar (around late January or early February) until at least the third day. People prepare for Têt by cooking special holiday food and cleaning the house. Many customs and traditions are practiced during Tết, such as exchanging New Year's wishes, giving lucky money to children and elderly people, opening a shop, and visiting relatives, friends and neighbours. It is also an occasion for family reunions.

Hướng dẫn dịch:

Tết là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong năm của người Việt Nam. Diễn ra từ ngày mồng một tháng giêng âm lịch (khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai) cho đến ít nhất là ngày mồng Ba. Mọi người chuẩn bị cho Têt bằng cách nấu những món ăn đặc biệt dành cho ngày lễ và dọn dẹp nhà cửa. Nhiều phong tục tập quán được thực hiện trong ngày Tết như chúc Tết, lì xì cho trẻ em và người già, khai trương cửa hàng, thăm hỏi họ hàng, bạn bè, làng xóm. Đó cũng là dịp để gia đình đoàn tụ.

Lời giải

1. Has your family ever cooked bánh chưng for the Tết holidays?

2. Do you want to join the house-warming party next week?

3. I went on a tour to Hùng King Temple.

4. We need to take some fruits to the temple. So, I'll take an apple and an orange.

5. I went to a traditional Vietnamese wedding last week. The bride and groom were really happy.

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình bạn đã bao giờ nấu bánh chưng cho những ngày Tết chưa?

2. Bạn có muốn tham gia bữa tiệc tân gia vào tuần tới không?

3. Tôi đi tham quan đền Hùng Vương.

4. Chúng tôi cần phải mang một số trái cây đến chùa. Vì vậy, tôi sẽ lấy một quả táo và một quả cam.

5. Tôi đã đi dự một đám cưới truyền thống của Việt Nam vào tuần trước. Cô dâu và chú rể đã thực sự hạnh phúc.

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Mai: Tôi rất vui vì bạn đã đến. Bạn có muốn một tách trà không?

Ryan: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không uống trà. Nhưng tôi sẽ uống cà phê đá, nếu bạn có.

Mai: Chắc chắn rồi. Chuyến đi của bạn đến Hà Nội như thế nào? Bạn có thấy Văn Miếu?

Ryan: Tôi không có cơ hội xem nó, nhưng tôi đã xem Lễ hội chùa Hùng.

Mai: Ồ, thế nào rồi?

Ryan: Thật tuyệt vời. Tôi đã thấy một cuộc đua thuyền và một đám rước.

1. a

Lời giải

2. 0

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

1413 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%