khoahoc.vietjack.com
  • Danh mục
    • Khóa học
      • Lớp 12
      • Lớp 11
      • Lớp 10
      • Lớp 9
      • Lớp 8
      • Lớp 7
      • Lớp 6
      • Lớp 5
      • Lớp 4
      • Lớp 3
    • Luyện thi Online
    • Thông tin tuyển sinh
    • Đáp án - Đề thi tốt nghiệp
  • Tiểu Học
    • Lớp 5
    • Lớp 4
    • Lớp 3
    • Lớp 2
    • Lớp 1

    Lớp 5

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 5 KNTT

      Tiếng Việt Lớp 5 KNTT

      Toán Lớp 5 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 5 KNTT

      Khoa học Lớp 5 KNTT

      Đạo Đức Lớp 5 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 5 KNTT

      Tin học Lớp 5 KNTT

      Công nghệ Lớp 5 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 5 CD

      Tiếng Việt Lớp 5 CD

      Toán Lớp 5 CD

      Khoa học Lớp 5 CD

      Đạo Đức Lớp 5 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 5 CD

      Tin học Lớp 5 CD

      Công nghệ Lớp 5 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 5 CTST

      Tiếng Việt Lớp 5 CTST

      Toán Lớp 5 CTST

      Khoa học Lớp 5 CTST

      Đạo Đức Lớp 5 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 5 CTST

      Tin học Lớp 5 CTST

      Công nghệ Lớp 5 CTST

    Lớp 4

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT

      Tiếng Việt Lớp 4 KNTT

      Toán Lớp 4 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 4 KNTT

      Khoa học Lớp 4 KNTT

      Đạo Đức Lớp 4 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 KNTT

      Tin học Lớp 4 KNTT

      Công nghệ Lớp 4 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 4 CD

      Tiếng Việt Lớp 4 CD

      Toán Lớp 4 CD

      Khoa học Lớp 4 CD

      Đạo Đức Lớp 4 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 CD

      Tin học Lớp 4 CD

      Công nghệ Lớp 4 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 4 CTST

      Tiếng Việt Lớp 4 CTST

      Toán Lớp 4 CTST

      Khoa học Lớp 4 CTST

      Đạo Đức Lớp 4 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 CTST

      Tin học Lớp 4 CTST

      Công nghệ Lớp 4 CTST

    Lớp 3

    • Kết nối tri thức

      Tiếng Việt Lớp 3 KNTT

      Toán Lớp 3 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 3 KNTT

      Tự nhiên & Xã hội Lớp 3 KNTT

      Đạo Đức Lớp 3 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 KNTT

      Tin học Lớp 3 KNTT

      Công nghệ Lớp 3 KNTT

      Âm nhạc Lớp 3 KNTT

      Giáo dục thể chất Lớp 3 KNTT

    • Cánh diều

      Tiếng Việt Lớp 3 CD

      Toán Lớp 3 CD

      Tiếng Anh Lớp 3 CD

      Tự nhiên & Xã hội Lớp 3 CD

      Đạo Đức Lớp 3 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 CD

      Tin học Lớp 3 CD

      Công nghệ Lớp 3 CD

      Âm nhạc Lớp 3 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Tiếng Việt Lớp 3 CTST

      Toán Lớp 3 CTST

      Tiếng Anh Lớp 3 CTST

      Tự nhiên & Xã hội Lớp 3 CTST

      Đạo Đức Lớp 3 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 3 CTST

      Tin học Lớp 3 CTST

      Công nghệ Lớp 3 CTST

      Âm nhạc Lớp 3 CTST

    Lớp 2

    • Kết nối tri thức

      Tiếng Việt Lớp 2 KNTT

      Toán Lớp 2 KNTT

    • Cánh diều

      Tiếng Việt Lớp 2 CD

      Toán Lớp 2 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Tiếng Việt Lớp 2 CTST

      Toán Lớp 2 CTST

    Lớp 1

    • Kết nối tri thức

      Tiếng Việt Lớp 1 KNTT

    • Cánh diều

      Tiếng Việt Lớp 1 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Tiếng Việt Lớp 1 CTST

  • Trung học cơ sở
    • Lớp 9
    • Lớp 8
    • Lớp 7
    • Lớp 6

    Lớp 9

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 9 KNTT

      Văn Lớp 9 KNTT

      Toán Lớp 9 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 9 KNTT

      Khoa học tự nhiên Lớp 9 KNTT

      Lịch sử Lớp 9 KNTT

      Địa lý Lớp 9 KNTT

      Giáo dục công dân Lớp 9 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 9 KNTT

      Tin học Lớp 9 KNTT

      Công nghệ Lớp 9 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 9 CD

      Văn Lớp 9 CD

      Toán Lớp 9 CD

      Khoa học tự nhiên Lớp 9 CD

      Lịch sử Lớp 9 CD

      Địa lý Lớp 9 CD

      Giáo dục công dân Lớp 9 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 9 CD

      Tin học Lớp 9 CD

      Công nghệ Lớp 9 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 9 CTST

      Văn Lớp 9 CTST

      Toán Lớp 9 CTST

      Khoa học tự nhiên Lớp 9 CTST

      Lịch sử Lớp 9 CTST

      Địa lý Lớp 9 CTST

      Giáo dục công dân Lớp 9 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 9 CTST

      Tin học Lớp 9 CTST

      Công nghệ Lớp 9 CTST

    Lớp 8

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 8 KNTT

      Văn Lớp 8 KNTT

      Toán Lớp 8 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 8 KNTT

      Khoa học tự nhiên Lớp 8 KNTT

      Lịch sử Lớp 8 KNTT

      Địa lý Lớp 8 KNTT

      Giáo dục công dân Lớp 8 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 KNTT

      Tin học Lớp 8 KNTT

      Công nghệ Lớp 8 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 8 CD

      Văn Lớp 8 CD

      Toán Lớp 8 CD

      Khoa học tự nhiên Lớp 8 CD

      Lịch sử Lớp 8 CD

      Địa lý Lớp 8 CD

      Giáo dục công dân Lớp 8 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 CD

      Tin học Lớp 8 CD

      Công nghệ Lớp 8 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 8 CTST

      Văn Lớp 8 CTST

      Toán Lớp 8 CTST

      Khoa học tự nhiên Lớp 8 CTST

      Lịch sử Lớp 8 CTST

      Địa lý Lớp 8 CTST

      Giáo dục công dân Lớp 8 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 CTST

      Tin học Lớp 8 CTST

      Công nghệ Lớp 8 CTST

    Lớp 7

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 7 KNTT

      Văn Lớp 7 KNTT

      Tiếng Việt Lớp 7 KNTT

      Toán Lớp 7 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 7 KNTT

      Khoa học tự nhiên Lớp 7 KNTT

      Lịch sử Lớp 7 KNTT

      Địa lý Lớp 7 KNTT

      Giáo dục công dân Lớp 7 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 KNTT

      Tin học Lớp 7 KNTT

      Công nghệ Lớp 7 KNTT

      Giáo dục thể chất Lớp 7 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 7 CD

      Văn Lớp 7 CD

      Toán Lớp 7 CD

      Tiếng Anh Lớp 7 CD

      Khoa học tự nhiên Lớp 7 CD

      Lịch sử Lớp 7 CD

      Địa lý Lớp 7 CD

      Giáo dục công dân Lớp 7 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 CD

      Tin học Lớp 7 CD

      Công nghệ Lớp 7 CD

      Giáo dục thể chất Lớp 7 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 7 CTST

      Văn Lớp 7 CTST

      Toán Lớp 7 CTST

      Tiếng Anh Lớp 7 CTST

      Khoa học tự nhiên Lớp 7 CTST

      Lịch sử Lớp 7 CTST

      Địa lý Lớp 7 CTST

      Giáo dục công dân Lớp 7 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 CTST

      Tin học Lớp 7 CTST

      Công nghệ Lớp 7 CTST

      Giáo dục thể chất Lớp 7 CTST

    Lớp 6

    • Kết nối tri thức

      Lịch sử & Địa lí Lớp 6 KNTT

      Văn Lớp 6 KNTT

      Toán Lớp 6 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 6 KNTT

      Khoa học tự nhiên Lớp 6 KNTT

      Lịch sử Lớp 6 KNTT

      Địa lý Lớp 6 KNTT

      Giáo dục công dân Lớp 6 KNTT

      Tin học Lớp 6 KNTT

      Công nghệ Lớp 6 KNTT

    • Cánh diều

      Lịch sử & Địa lí Lớp 6 CD

      Văn Lớp 6 CD

      Toán Lớp 6 CD

      Tiếng Anh Lớp 6 CD

      Khoa học tự nhiên Lớp 6 CD

      Lịch sử Lớp 6 CD

      Địa lý Lớp 6 CD

      Giáo dục công dân Lớp 6 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 CD

      Tin học Lớp 6 CD

      Công nghệ Lớp 6 CD

      Âm nhạc Lớp 6 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Lịch sử & Địa lí Lớp 6 CTST

      Tin học Lớp 6 CTST

      Công nghệ Lớp 6 CTST

      Âm nhạc Lớp 6 CTST

      Văn Lớp 6 CTST

      Toán Lớp 6 CTST

      Tiếng Anh Lớp 6 CTST

      Khoa học tự nhiên Lớp 6 CTST

      Lịch sử Lớp 6 CTST

      Địa lý Lớp 6 CTST

      Giáo dục công dân Lớp 6 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 6 CTST

    • Chương trình khác

      Tiếng anh Right On Lớp 6

      Tiếng anh English Discovery Lớp 6

      Tiếng anh Learn Smart World Lớp 6

  • Trung học phổ thông
    • Tốt nghiệp THPT
    • Lớp 12
    • Lớp 11
    • Lớp 10

    Tốt nghiệp THPT

    • Văn

    • Toán

    • Vật lý

    • Hóa học

    • Tiếng Anh (mới)

    • Tiếng Anh

    • Sinh học

    • Ôn thi khoa học xã hội

    • Tự nhiên & Xã hội

    • Lịch sử

    • Địa lý

    • Giáo dục công dân

    • Tin học

    • Công nghệ

    • Giáo dục Kinh tế và Pháp luật

    Lớp 12

    • Kết nối tri thức

      Văn Lớp 12 KNTT

      Toán Lớp 12 KNTT

      Vật lý Lớp 12 KNTT

      Hóa học Lớp 12 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 12 KNTT

      Sinh học Lớp 12 KNTT

      Lịch sử Lớp 12 KNTT

      Địa lý Lớp 12 KNTT

      Tin học Lớp 12 KNTT

      Công nghệ Lớp 12 KNTT

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 12 KNTT

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 KNTT

    • Cánh diều

      Văn Lớp 12 CD

      Toán Lớp 12 CD

      Vật lý Lớp 12 CD

      Hóa học Lớp 12 CD

      Tiếng Anh Lớp 12 CD

      Sinh học Lớp 12 CD

      Lịch sử Lớp 12 CD

      Địa lý Lớp 12 CD

      Tin học Lớp 12 CD

      Công nghệ Lớp 12 CD

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 12 CD

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Văn Lớp 12 CTST

      Toán Lớp 12 CTST

      Vật lý Lớp 12 CTST

      Hóa học Lớp 12 CTST

      Sinh học Lớp 12 CTST

      Lịch sử Lớp 12 CTST

      Địa lý Lớp 12 CTST

      Tin học Lớp 12 CTST

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 CTST

    Lớp 11

    • Kết nối tri thức

      Văn Lớp 11 KNTT

      Toán Lớp 11 KNTT

      Vật lý Lớp 11 KNTT

      Hóa học Lớp 11 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 11 KNTT

      Sinh học Lớp 11 KNTT

      Lịch sử Lớp 11 KNTT

      Địa lý Lớp 11 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 11 KNTT

      Tin học Lớp 11 KNTT

      Công nghệ Lớp 11 KNTT

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 11 KNTT

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 11 KNTT

    • Cánh diều

      Văn Lớp 11 CD

      Toán Lớp 11 CD

      Vật lý Lớp 11 CD

      Hóa học Lớp 11 CD

      Sinh học Lớp 11 CD

      Lịch sử Lớp 11 CD

      Địa lý Lớp 11 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 11 CD

      Tin học Lớp 11 CD

      Công nghệ Lớp 11 CD

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 11 CD

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 11 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Văn Lớp 11 CTST

      Toán Lớp 11 CTST

      Vật lý Lớp 11 CTST

      Hóa học Lớp 11 CTST

      Sinh học Lớp 11 CTST

      Lịch sử Lớp 11 CTST

      Địa lý Lớp 11 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 11 CTST

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 11 CTST

    Lớp 10

    • Kết nối tri thức

      Văn Lớp 10 KNTT

      Toán Lớp 10 KNTT

      Vật lý Lớp 10 KNTT

      Hóa học Lớp 10 KNTT

      Tiếng Anh Lớp 10 KNTT

      Sinh học Lớp 10 KNTT

      Lịch sử Lớp 10 KNTT

      Địa lý Lớp 10 KNTT

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 10 KNTT

      Tin học Lớp 10 KNTT

      Công nghệ Lớp 10 KNTT

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 10 KNTT

      Giáo dục thể chất Lớp 10 KNTT

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10 KNTT

    • Cánh diều

      Văn Lớp 10 CD

      Toán Lớp 10 CD

      Vật lý Lớp 10 CD

      Hóa học Lớp 10 CD

      Tiếng Anh Lớp 10 CD

      Sinh học Lớp 10 CD

      Lịch sử Lớp 10 CD

      Địa lý Lớp 10 CD

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 10 CD

      Tin học Lớp 10 CD

      Công nghệ Lớp 10 CD

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 10 CD

      Giáo dục thể chất Lớp 10 CD

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10 CD

    • Chân trời sáng tạo

      Văn Lớp 10 CTST

      Toán Lớp 10 CTST

      Vật lý Lớp 10 CTST

      Hóa học Lớp 10 CTST

      Tiếng Anh Lớp 10 CTST

      Sinh học Lớp 10 CTST

      Lịch sử Lớp 10 CTST

      Địa lý Lớp 10 CTST

      Hoạt động trải nghiệm Lớp 10 CTST

      Tin học Lớp 10 CTST

      Giáo dục Quốc Phòng và An Ninh Lớp 10 CTST

      Giáo dục thể chất Lớp 10 CTST

      Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 10 CTST

  • Đánh giá năng lực
    • Đánh giá năng lực
    • Trắc nghiệm tổng hợp

    Đánh giá năng lực

    • Bộ Công an

    • ĐH Bách Khoa

    • ĐHQG Hồ Chí Minh

    • ĐHQG Hà Nội

    Trắc nghiệm tổng hợp

    • Bằng lái xe

    • English Test

    • IT Test

    • Đại học

  • Đại học
    • Đại học

    Đại học

    • Luật

    • Y học

    • Xã hội nhân văn

    • Kế toán - Kiểm toán

    • Tài chính - Ngân hàng

    • Khoa học - Kỹ thuật

    • Kinh tế - Thương mại

    • Quản trị - Marketing

    • Các môn Đại cương

    • Học viện Báo chí và Tuyên truyền

    • Đại học Ngoại thương

    • Đại học Thương Mại

    • Đại học Luật HCM

    • ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

    • Đại học Y Hà Nội

    • Học viện Ngoại giao

    • Đại học Sư phạm

    • Đại học Kinh tế Quốc dân

    • ĐH Luật Hà Nội

    • ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội

    • ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội

    • ĐH Luật - ĐHQG Hà Nội

    • Học viện tài chính

Đăng nhập
Đăng nhập Đăng ký
✕

✨ Đăng kí VIP để truy cập không giới hạn. Đăng ký ngay

  1. Lớp 6
  2. Văn
  3. Giải VBT Văn 6 Cánh diều Bài 4: Văn bản nghị luận (Nghị luận văn học) có đáp án

Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát (Phần 2)

21 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 13 câu hỏi

  • Đề số 1
  • Đề số 2
  • Đề số 3
  • Đề số 4
  • Đề số 5
  • Đề số 6
  • Đề số 7
  • Đề số 8
  • Đề số 9

🔥 Đề thi HOT:

3181 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

42.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1537 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1449 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.8 K lượt thi 11 câu hỏi
1246 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.6 K lượt thi 11 câu hỏi
822 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

40 K lượt thi 11 câu hỏi
762 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
716 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.2 K lượt thi 11 câu hỏi
655 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39.8 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Điền các từ ngữ (yêu thích, cảm nghĩ, ấn tượng, nghệ thuật, cảm xúc, nội dung, suy nghĩ, Bài thơ) vào chỗ trống trong đoạn văn sau để hoàn chỉnh cách hiểu về kiểu bài viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát:

 Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát là nêu lên những (1)………….. và (2)…………. của em về bài thơ đó. Người viết cần trả lời câu hỏi: (3)………….. gợi cho em những (4)…………. gì? Đoạn văn có thể chỉ nêu cảm nghĩ về một chi tiết (5)…………… hoặc yếu tố (6)………………. của bài thơ lục bát mà em có (7)……….. và (8)…………

Lời giải

(1): cảm xúc

(2): suy nghĩ

(3): Bài thơ

(4): cảm nghĩ

(5): nội dung

(6): nghệ thuật

(7): ấn tượng

(8): yêu thích

Câu 2

Những dòng thơ nào sau đây nêu đúng các yêu cầu cần thiết để viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát? Hãy đánh dấu v vào ô trống phù hợp.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Đọc toàn bộ văn bản bài thơ lục bát.

 

 

2. Chỉ cần đọc nhan đề bài thơ lục bát.

 

 

3. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ lục bát.

 

 

4. Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ lục bát.

 

 

5. Tìm hiểu thông tin về các thể thơ truyền thống.

 

 

6. Lựa chọn được yếu tố yêu thích trong bài thơ lục bát.

 

 

7. Lập dàn ý cho bài văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát.

 

 

8. Viết đoạn văn thể hiện sự tâm đắc, thích thú của mình về một chi tiết nào đó của bài thơ lục bát.

 

 

9. Giới thiệu chi tiết về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp của tác giả bài thơ lục bát.

 

 

10. Kiểm tra lại đoạn văn đã viết, phát hiện và chỉnh sửa các lỗi về nội dung và hình thức.

 

 

Lời giải

Thông tin

Đúng

Sai

1. Đọc toàn bộ văn bản bài thơ lục bát.

√

 

2. Chỉ cần đọc nhan đề bài thơ lục bát.

 

√

3. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ lục bát.

√

 

4. Hiểu được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ lục bát.

√

 

5. Tìm hiểu thông tin về các thể thơ truyền thống.

 

√

6. Lựa chọn được yếu tố yêu thích trong bài thơ lục bát.

√

 

7. Lập dàn ý cho bài văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát.

 

√

8. Viết đoạn văn thể hiện sự tâm đắc, thích thú của mình về một chi tiết nào đó của bài thơ lục bát.

√

 

9. Giới thiệu chi tiết về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp của tác giả bài thơ lục bát.

 

√

10. Kiểm tra lại đoạn văn đã viết, phát hiện và chỉnh sửa các lỗi về nội dung và hình thức.

√

 

 

Câu 3

Em hãy viết một đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài ca dao Việt Nam (thể lục bát) đã học hoặc đã đọc.

a) Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

- Bài ca dao mà em thích là bài nào?

- Chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào trong bài làm cho em thích? (Ví dụ: Về nội dung, bài ca dao viết về đề tài gia đình thân thuộc, về tình cảm yêu thương, gắn bó giữa mọi người,…; về hình thức, bài ca dao sử dụng thể lục bát quen thuộc, gần gũi, có cách ngắt nhịp và gieo vần phù hợp với việc thể hiện nội dung tình cảm gia đình,…)

- Vì sao em thích (Ví dụ: Về nội dung, bài ca dao gợi cho em những kỉ niệm, tình cảm, cảm xúc thân thương về ông, bà, cha, mẹ,…; về nghệ thuật, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, hình ảnh rất sinh động, gợi cảm, các biện pháp tu từ và cách gieo vần, ngắt nhịp độc đáo của thơ lục bát,…)

- Em có suy nghĩ và cảm xúc gì về bài ca dao?

Lời giải

a) Tìm ý

- Bài ca dao em thích là:

“Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông,

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”.

- Chi tiết yếu tố nội dung nghệ thuật trong bài thơ làm em thích:

+ Nội dung: Bài ca dao đã ca ngợi công lao to lớn của đấng sinh thành – cha mẹ. Đồng thời răn dạy con người phải biết ghi nhớ và báo đáp công ơn ấy.

+ Nghệ thuật: bài ca dao sử dụng thể lục bát quen thuộc, gần gũi, có cách ngắt nhịp và gieo vần phù hợp với việc thể hiện nội dung tình cảm gia đình.

Công cha / như núi / ngất trời

Nghĩa mẹ / như nước / ở ngoài / biển Đông

Núi cao / biển rộng / mênh mông,

Cù lao / chín chữ / ghi lòng / con ơi.

- Em thích bài ca dao này vì:

+ Nội dung: Bài ca dao gợi cho em nhớ đến hình ảnh cha mẹ của mình hết lòng yêu thương con cái. Qua đó, thể hiện lòng biết ơn của em với cha mẹ mình.

+ Nghệ thuật: Biện pháp tu từ so sánh “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”: Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ. Hình ảnh “cù lao chín chữ”: hình ảnh ẩn dụ nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề (cù: siêng năng, lao: khó nhọc, chín chữ cù lao gồm có sinh (đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ (vuốt ve), súc (cho bú, cho ăn), trưởng (nuôi cho lớn). dục (dạy dỗ), cố (trông nom), phục (theo dõi tính tình mà uốn nắn), phúc (che chở).

- Suy nghĩ của em về bài ca dao: bài ca dao chứa đựng những nội dung vô cùng sâu sắc về tình cảm gia đình. Lời răn dạy chắc hẳn sẽ còn nguyên giá trị cho đến muôn đời.

Câu 4

b) Lập dàn ý cho đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao theo gợi ý sau:

- Mở đoạn: Nêu được đề tài và cảm nghĩ chung của em về bài ca dao.

- Thân đoạn: Chỉ ra nội dung hoặc nghệ thuật cụ thể của bài ca dao khiến em yêu thích và có nhiều cảm xúc, suy nghĩ. Nêu các lí do khiến em yêu thích.

- Kết đoạn: Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài ca dao. Ví dụ: Bài ca dao nói giúp cho em được những gì (tình cảm đối với ông, bà, cha, mẹ,…)?

Lời giải

b) Lập dàn ý:

- Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu và trích dẫn bài thơ dao “Công cha như núi ngất trời”.

- Thân bài

+ Nội dung chính: Bài ca dao đã ca ngợi công lao to lớn của đấng sinh thành – cha mẹ. Đồng thời răn dạy con người phải biết ghi nhớ và báo đáp công ơn ấy.

+ Nghệ thuật:  Biện pháp tu từ so sánh “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”: Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ. Hình ảnh “cù lao chín chữ”: hình ảnh ẩn dụ nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề (cù: siêng năng, lao: khó nhọc, chín chữ cù lao gồm có sinh (đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ (vuốt ve), súc (cho bú, cho ăn), trưởng (nuôi cho lớn). dục (dạy dỗ), cố (trông nom), phục (theo dõi tính tình mà uốn nắn), phúc (che chở).

=> Hình ảnh thể hiện lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.

- Kết bài: Đánh giá ý nghĩa, giá trị của bài ca dao “Công cha như núi ngất trời”.

Câu 5

c) Viết

Viết đoạn văn theo dàn ý đã lập. Chú ý lựa chọn các từ ngữ phù hợp để diễn tả cảm nghĩ của em về bài ca dao.

Lời giải

c) Viết

Từ bao đời nay, ca dao luôn gắn với đời sống của nhân dân lao động. Lời ca dao gửi gắm những tình cảm, bài học về cuộc sống. Một trong số đó là bài ca dao:

“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”

Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát mang âm điệu trầm bổng tựa như lời ru ngọt ngào của người mẹ. Mượn những hình ảnh thiên nhiên để nói đến công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. Biện pháp tu từ so sánh “công cha” với “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”. Ở đây, tác giả dân gian đã dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên – đó là “núi”, “biển” để thể hiện công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. Có lẽ chẳng thể nào đong đếm được công lao của đấng sinh thành. Người cha có công sinh thành, dưỡng dục và dạy dỗ cho con nhiều điều hay lẽ phải. Người mẹ mang nặng đẻ đau chín tháng mười ngày. Không chỉ vậy, đứa con sinh ra còn được mẹ chăm sóc, bảo vệ từng miếng ăn, cái mặc. Lòng cha mẹ dù con lớn lên cũng không nguôi lo lắng. Hình ảnh “cù lao chín chữ” muốn nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. Và chín chữ ở đây cù lao gồm có sinh (đẻ), cúc (nâng đỡ), phủ (vuốt ve), súc (cho bú, cho ăn), trưởng (nuôi cho lớn), dục (dạy dỗ), cố (trông nom), phục (theo dõi tính tình mà uốn nắn), phúc (che chở). Câu thơ giống như một lời nhắn nhủ, khuyên bảo con cái phải ghi nhớ công ơn của cha mẹ. Từ đó, con cái phải sống sao cho tròn đạo hiếu. Bài ca dao chỉ bốn câu nhưng chứa đựng những nội dung vô cùng sâu sắc về tình cảm gia đình. Lời răn dạy chắc hẳn sẽ còn nguyên giá trị cho đến muôn đời.

Câu 6

Đọc đề bài sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát viết về đề tài người mẹ sau đây:

Tóc của mẹ tôi

Phan Thị Thanh Nhàn

Mẹ tôi hong tóc buổi chiều

Quay quay bụi nước bay theo gió đồng

Tóc dài mẹ xõa sau lưng

Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen.

Tóc sâu của mẹ, tôi tìm

Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương

Bao nhiêu sợi bạc màu sương

Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi.

Con ngoan rồi đấy mẹ ơi

Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh.

(Con muốn mặc áo đỏ đi chơi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016)

 

Mẹ tôi

Nguyễn Trọng Tạo

mẹ tôi dòng dõi nhà quê
trầu cau thừ thuở chưa về làm dâu
áo sồi nâu, mấn bùn nâu
trắng trong dải yếm bắc cầu nên duyên

cha tôi chẳng đỗ trạng nguyên
ông đồ hay chữ thường quên việc nhà
mẹ tôi chẳng tiếng kêu ca
hai tay đồng áng lợn gà nồi niêu

chồng con duyên phận phải chiều
ca dao ru lúa câu Kiều ru con
gái trai bảy đứa vuông tròn
chiến tranh mình mẹ ngóng con, thờ chồng

bây giờ phố chật người đông
đứa nam đứa bắc nâu sồng mẹ thăm
(tuổi già đi lại khó khăn
thương con nhớ cháu đêm nằm chẳng yên)

mẹ tôi tóc bạc răng đen
nhớ thương xanh thắm một miền nhà quê.

(Theo thivien.net)

a) Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

- Bài thơ lục bát mà em thích là bài nào?

- Chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào của bài thơ khiến em thích? Vì sao?

- Em có cảm xúc, suy nghĩ gì về bài thơ?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

b) Lập dàn ý cho đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ theo gợi ý sau:

- Mở đoạn:

- Thân đoạn:

- Kết đoạn:

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 8

c) Dựa vào dàn ý đã lập, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:

- Viết các câu mở đoạn, tiếp nối câu sau:

 Kho tàng thơ lục bát viết về đề tài người mẹ của nước ta có rất nhiều bài thơ hay. Trong đó, bài thơ mà em

- Viết các câu của phần thân đoạn, tiếp nối câu sau:

 Trong bài thơ, điều mà em yêu thích và có nhiều cảm xúc, suy nghĩ nhất là

- Viết câu kết đoạn, tiếp nối câu sau:

Tóm lại, bài thơ đã đem đến cho em nhiều cảm xúc, đã nói hộ em những suy nghĩ về

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 9

Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong các bài thơ, ca dao lục bát viết về những người thân trong gia đình sau đây:

Nhà không có bố

Nguyễn Thị Mai

Nhà không có bố buồn sao
Cái đinh cũng thiếu, con dao thì cùn
Bơm xe chẳng hiểu cái jun
Rát tay bật lửa, đá cùn, xăng khô
Không có bố, không thì giờ
Bữa ăn sớm muộn, chẳng chờ, chẳng mâm
Ngày đông gió bấc mưa dầm
Đậy che mái dột, âm thầm mẹ con
Chẳng vui tiếng điếu rít giòn
Bia không mua uống, em còn bán chai
Nước đun sôi để nguội hoài
Nhà không có bố, biết ai pha trà
Cho dù bãi mật phù sa
Mà không bên lở chẳng là dòng sông.

(Theo thivien.net)

Bà tôi

Kao Sơn

Bà hành khất đến ngõ tôi
Bà tôi cung cúc ra mời vào trong
Lưng còng đỡ lấy lưng còng
Thầm hai tiếng gậy…tụng trong nắng chiều.

Nhà nghèo chẳng có bao nhiêu
Gạo còn hai ống chia đều thảo thơm
Nhường khách ngồi chiếc chổi rơm.
Bà ngồi dưới đất - mắt buồn… ngó xa.

Lá tre rụng xuống sân nhà
Thoảng hương nụ vối…chiều qua…cùng chiều

(Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn,

NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003)

Thương ông

Trần Lâm Bình

Thức chong nhịp thở bãi bồi

Ngực trần, chân đất, ông ngồi canh đêm

Bấm tay tính nước triều lên

Một đời bùn đất, một miền bão dông.

Đi thì lội phía hừng đông

Về thì bì bõm giữa mênh mông chiều

Bãi bồi gió táp, nắng thiêu

Ông tôi như ngọn thủy chiều…bể dâu

Ngõ làng nắng gọi hương cau

Thương ông quặn thắt nỗi đau kiếp người

Cháu xin thắp nén hương trời

Rưng rưng trái ngọt bãi bồi … dâng ông!

(Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn,

NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003)

 

Anh em nào phải người xa,

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân

Yêu nhau như thể tay chân,

Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy.

(Ca dao)

a) Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

- Em thích bài thơ, ca dao nào trong các bài trên?

- Cảm nghĩ chung của em về bài thơ, bài ca dao đó là gì?

- Trong bài thơ, ca dao em thích, những dòng thơ hoặc câu thơ, hình ảnh, cách ngắt nhịp, giọng điệu, biện pháp tu từ,… nào gây ấn tượng hoặc để lại trong em nhiều cảm xúc, suy nghĩ nhất? Vì sao?

- Đọc xong bài thơ, ca dao đó, em nhớ đến ai? Hãy nêu điểm gần gũi hoặc tương đồng giữa tình cảm của người viết trong bài thơ với tình cảm của em dành cho người thân mà em nhớ đến.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 10

b) Lập dàn ý cho đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ, ca dao theo gợi ý sau:

- Mở đoạn

- Thân đoạn

- Kết đoạn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 11

c) Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết đoạn văn khoảng 15 – 20 dòng nêu cảm nghĩ về bài thơ, ca dao lục bát mà em yêu thích (trong bài viết, có sử dụng dấu chấm phẩy).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 12

Chỉ ra và nêu cách sửa những lỗi sai của các đoạn văn sau:

a) Bàn thơ À ơi tay mẹ của tác giả Đinh Nam Khương được in trong tập Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003. Đầy là bài thơ đạt giải A trong cuộc thi Thơ Lục bát do Tuần báo Văn nghệ tổ chức năm 2002. Cả bài thơ cho thấy tình yêu thương, đức hy sinh của người mẹ. Trong bài thơ chi tiết để lại trong em nhiều cảm xúc và suy nghĩ là đôi bàn tay của mẹ. Bàn tay biết hát ru ấy không phải là phép mầu của ông Bụt, bà Tiên trong thế giới cổ tích mà là bàn tay đã nhận về mình bao nắng mưa vất vả, để “chắt chiu” từ đó những gì tốt đẹp nhất giành cho con, cho cuộc đời. Có thể nói, phép mầu nhiệm của đôi tay mẹ được sinh ra từ vất vả, lam lũ, nhọc nhằn, dầu dãi. Bài thơ còn cho ta thấy cội nguồn phép mầu của đôi bàn tay mẹ đến từ những yêu thương vô bờ mẹ dành cho con, Ru cho đời nín cái đau/ À ơi… Mẹ chẳng một câu ru mình. Có thể khẳng định, hình ảnh đôi bàn tay biết hát ru của mẹ trở thành biểu tượng đẹp về sức mạnh kì diệu; mầu nhiệm của tình yêu thương; đức hy sinh thầm lặng của mẹ.

Những chỗ sai

Cách sửa

- Ví dụ: Bàn thơ À ơi tay mẹ của tác giả Đinh Nam Khương được in trong tập Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003.

(Sai tên tác giả bài thơ)

-……………………………………….

………………………………………..

-……………………………………….

………………………………………..

-………………………………………

………………………………………..

- Ví dụ: Bàn thơ À ơi tay mẹ của tác giả Bình Nguyên được in trong tập Thơ lục bát, Tác giả - tác phẩm được bình chọn, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2003.

(Sửa lại tên tác giả)

 

-……………………………………….

………………………………………..

-……………………………………….

………………………………………..

-………………………………………

………………………………………..

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 13

b) Về thăm mẹ là bài thơ hay của nhà thơ Đinh Nam Khương. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương, rưng rưng, xúc động trước sự: tảo tần; chắt chiu; lam lũ và tình yêu; sự chăm chút mà mẹ dành cho mình. Bài thơ có nhiều yếu tố nghệ thuật đặc sắc, trong đó, em tâm đắc với biện pháp tu từ nhân hóa được tác giả sử dụng trong câu thơ Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa. Cái nón ấy, khi xưa mẹ đội ra đồng làm mọi công việc của một nhà nông (“nón mê xưa đứng”), nay đã sờn cũ, hỏng vành vẫn được mẹ dùng để đậy chum tương, cái chum thấp, dáng khum khum, được đội chiếc nón lên trên, trong buổi trời òa mưa rơi nhìn như dáng người ngồi (“nay ngồi dầm mưa”). Hành động đứng, ngồi dầm mưa trong phép hoán dụ đã khiến cho hình ảnh chiếc nón mê hiện ra như bóng dáng lam lũ, vất vả, nhọc nhằn, tảo tần suốt bốn mùa nắng mưa của mẹ. Nhờ cách diễn đạt này, tác giả đã thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với mẹ và mái nhà của mẹ. Chưa hết, bài thơ kết lại bằng một khổ thơ thật đặc biệt, chỉ có hai dòng. Dấu ba chấm ở cuối câu thơ lục: “Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn…” như khoảng lặng dưng dưng không nói thành lời, đang dâng lên trong lòng con. Sự xúc động, tình yêu thương, biết bao điều con đang nghĩ về mẹ,…, tất cả mở ra mênh mang, không lời sau dòng thơ đó.

Những chỗ sai

Cách sửa

- Ví dụ: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương, rưng rưng, xúc động trước sự: tảo tần; chắt chiu; lam lũ và tình yêu; sự chăm chút mà mẹ dành cho mình.

(Dùng dấu hai chấm và dấu chấm phẩy không đúng)

- ………………………………………

………………………………………..

- ………………………………………

………………………………………...

- ……………………………………

………………………………………...

- Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương, rưng rưng, xúc động trước sự tảo tần, chắt chiu, lam lũ và tình yêu, sự chăm chút mà mẹ dành cho mình.

(Bỏ dấu hai chấm và thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy)

- ………………………………………

………………………………………..

- ………………………………………

………………………………………...

- ………………………………………

………………………………………...

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

910 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%

  • Tầng 2, Tòa G5, Five Star, số 2 Kim Giang, Phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
  • Phone: 084 283 45 85
  • Email: vietjackteam@gmail.com
  • Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

Liên kết  

  • Đội ngũ giáo viên tại VietJack
  • Danh sách khóa học, bài giảng
  • Danh sách Câu hỏi trắc nghiệm
  • Danh sách Câu hỏi tự luận
  • Bộ đề trắc nghiệm các lớp
  • Tài liệu tham khảo
  • Giải bài tập các môn
  • Hỏi đáp bài tập

Thông tin Vietjack  

  • Giới thiệu công ty
  • Chính sách hoàn học phí
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Hướng dẫn thanh toán VNPAY
  • Tuyển dụng - Việc làm
  • Bảo mật thông tin

Tải ứng dụng

  • Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

Thanh toán


CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0108307822 do Sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp lần đầu ngày 04/06/2018
© 2017 Vietjack37. All Rights Reserved.
×

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Đăng ký

Với Google Với Facebook

Hoặc

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

-- hoặc --

Đăng nhập ngay

Đăng nhập

Với Google Với Facebook

Hoặc

Quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

VietJack

Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

-- hoặc --

Đăng ký tài khoản

Quên mật khẩu

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Hoặc gọi Hotline tư vấn: 084 283 45 85
Email: vietjackteam@gmail.com
VietJack