🔥 Đề thi HOT:

4996 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

43.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2327 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1921 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1915 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1265 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

39.4 K lượt thi 11 câu hỏi
1240 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19 K lượt thi 11 câu hỏi
1129 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.3 K lượt thi 11 câu hỏi
878 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.

Tìm và ghi lại một số thông tin về tác giả Hoàng Tiến Tựu.

Lời giải

- Hoàng Tiến Tựu (1933 – 1998), quê ở Thanh Hóa. Ông từng công tác tại Khoa Văn, Trường Đại học Sư phạm Vinh (nay là Trường Đại học Vinh) và là chủ nhiệm Khoa Văn Đại học Sư phạm Vinh từ 1969 đến 1987.

- Tác giả là chuyên gia hàng đầu của chuyên ngành Văn học dân gian với nhiều công trình nổi tiếng trong nước:

Văn học học dân gian Việt Nam

Mấy vấn đề về phương pháp nghiên cứu và giảng dạy văn học dân gian

Bình giảng truyện dân gian

Bình giảng ca dao

Câu 2

Ca dao là những sáng tác của ai? Thường bắt nguồn từ đâu? Thể thơ phổ biến của ca dao là thể thơ nào?

Lời giải

Ca dao là những sáng tác của tập thể nhân dân lao động, thường bắt nguồn từ cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, những buổi lao động, những kinh nghiệm được đúc kết,… Thể thơ phổ biến của ca dao:

- Lục bát

- Song thất lục bát

- Thể vãn

- Thể hỗn hợp

Câu 3

Bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát có gì giống và khác các bài ca dao đã học ở Bài 2?

Lời giải

So sánh bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát và các bài ca dao đã học ở Bài 2:

- Giống nhau: Đều là ca dao nói về con người.

- Khác nhau: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng , mênh mông bát ngát là thể hỗn hợp, nói về vẻ đẹp của cánh đồng, cô gái thăm đồng; các bài ca dao đã học ở Bài 2 là thể lục bát, nói về tình cảm con người.

Câu 4

Tìm hiểu chú thích và giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong văn bản:

- Ni:

- Tê:

- Chẽn:

- Đòng đòng:

Lời giải

- Ni: này (tiếng địa phương).

- Tê: kia (tiếng địa phương).

- Chẽn: nhánh của bông lúa.

- Đòng đòng: bống lúa non, còn nằm trong bẹ lá.

Câu 5

Nội dung phần (1) của văn bản khẳng định điều gì?

Lời giải

Nội dung phần (1) khẳng định rằng vè đẹp riêng của bài ca dao là miêu tả rất hay vẻ đẹp của cánh đồng và của cô gái thăm đồng.

Câu 6

- Phần (2) tập trung làm sáng tỏ ý nào?

- Từ “bởi vì” nhằm mục đích gì?

Lời giải

Phần 2 tập trung làm sáng tỏ sự thực bài ca dao không hoàn toàn chia hai phần rõ ràng.

- Từ “bởi vì” nhằm mục đích giải thích lí do trên.

Câu 7

Phần (3) phân tích yếu tố nào của bài ca dao?

Lời giải

Phần (3) phân tích hai câu đầu của bài ca dao.

Câu 8

Theo tác giả, hai câu cuối có gì khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao?

Lời giải

Theo tác giả, hai câu cuối khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao ở chỗ cô gái tập trung ngắm nhìn, quan sát và đặc tả chẽn lúa.

Câu 9

Các từ “ngọn nắng” và “gốc nắng” có nghĩa là gì?

Lời giải

Ngọn nắng: Những tia nắng ban mai.

Gốc nắng: Mặt Trời nơi phát ra ánh nắng.

Câu 10

Câu cuối văn bản có thể coi là kết luận không? Vì sao?

Lời giải

Câu cuối của văn bản có thể coi là kết luận vì nó đã tổng kết nội dung của toàn bộ văn bản.

Câu 11

Thực hiện các yêu cầu sau khi đọc văn bản.

- Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì?

- Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?

Lời giải

Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là phân tích bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát để thấy được vẻ đẹp.

- Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản.

Câu 12

- Theo tác giả, bài ca dao trên có những vẻ đẹp gì?

- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản?

- Vẻ đẹp nào được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn?

Lời giải

Theo tác giả, bài ca dao trên có hai vẻ đẹp: vẻ đẹp của cách đồng và vẻ đẹp của cô gái thăm đồng.

- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.

- Vẻ đẹp của cô gái thăm đồng được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn.

Câu 13

Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh nào? Em hãy chỉ ra một số ví dụ cụ thể trong văn bản.

Lời giải

Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh:

- mênh mông bát ngát, bát ngát mênh mông

- bên ni, bên tê

- chẽn lúa đòng đòng, dưới ngon nắng hồng ban mai.

Câu 14

Hãy tóm tắt nội dung chính của phần (2), (3), (4) trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:

Phần 1

Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp

Phần 2

 

Phần 3

 

Phần 4

 

Lời giải

Tóm tắt nội dung chính của phần 2, 3, 4 trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao:

Phần 1

Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp

Phần 2

Làm sáng tỏ sự thực bài ca dao không hoàn toàn chia hai phần rõ ràng.

Phần 3

Phân tích hai câu đầu

Phần 4

Phân tích hai câu cuối

Câu 15

- So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em thêm hiểu biết được những gì về nội dung và hình thức của ca dao?

-  Em thích câu, đoạn nào trong văn bản nghị luận này?

Lời giải

So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em thêm hiểu biết về nội dung và hình thức của ca dao:

+ Nội dung: Ca dao là những bài thơ trữ tình được nhân dân sáng tác diễn tả tâm hồn trong sáng, tình cảm chân thành thiết tha.

+ Hình thức: Sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ,…) và đa dạng các thể thơ (lục bát, vãn, hỗn hợp,…)

- Em thích đoạn 1 trong văn bản nghị luận này vì đoạn văn đã khái quát cho em biết vẻ đẹp riêng biệt ở bài ca dao này so với những bài ca dao khác.

4.6

898 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%