Vẻ đẹp của một bài ca dao
27 người thi tuần này 4.6 4.5 K lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.
Tìm và ghi lại một số thông tin về tác giả Hoàng Tiến Tựu.
Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.
Tìm và ghi lại một số thông tin về tác giả Hoàng Tiến Tựu.
Lời giải
- Hoàng Tiến Tựu (1933 – 1998), quê ở Thanh Hóa. Ông từng công tác tại Khoa Văn, Trường Đại học Sư phạm Vinh (nay là Trường Đại học Vinh) và là chủ nhiệm Khoa Văn Đại học Sư phạm Vinh từ 1969 đến 1987.
- Tác giả là chuyên gia hàng đầu của chuyên ngành Văn học dân gian với nhiều công trình nổi tiếng trong nước:
+ Văn học học dân gian Việt Nam
+ Mấy vấn đề về phương pháp nghiên cứu và giảng dạy văn học dân gian
+ Bình giảng truyện dân gian
+ Bình giảng ca dao…
Câu 2
Ca dao là những sáng tác của ai? Thường bắt nguồn từ đâu? Thể thơ phổ biến của ca dao là thể thơ nào?
Ca dao là những sáng tác của ai? Thường bắt nguồn từ đâu? Thể thơ phổ biến của ca dao là thể thơ nào?
Lời giải
Ca dao là những sáng tác của tập thể nhân dân lao động, thường bắt nguồn từ cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, những buổi lao động, những kinh nghiệm được đúc kết,… Thể thơ phổ biến của ca dao:
- Lục bát
- Song thất lục bát
- Thể vãn
- Thể hỗn hợp
Câu 3
Bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát có gì giống và khác các bài ca dao đã học ở Bài 2?
Bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát có gì giống và khác các bài ca dao đã học ở Bài 2?
Lời giải
So sánh bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát và các bài ca dao đã học ở Bài 2:
- Giống nhau: Đều là ca dao nói về con người.
- Khác nhau: Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng , mênh mông bát ngát là thể hỗn hợp, nói về vẻ đẹp của cánh đồng, cô gái thăm đồng; các bài ca dao đã học ở Bài 2 là thể lục bát, nói về tình cảm con người.
Câu 4
Tìm hiểu chú thích và giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong văn bản:
- Ni:
- Tê:
- Chẽn:
- Đòng đòng:
Tìm hiểu chú thích và giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong văn bản:
- Ni:
- Tê:
- Chẽn:
- Đòng đòng:
Lời giải
- Ni: này (tiếng địa phương).
- Tê: kia (tiếng địa phương).
- Chẽn: nhánh của bông lúa.
- Đòng đòng: bống lúa non, còn nằm trong bẹ lá.
Lời giải
Lời giải
- Phần 2 tập trung làm sáng tỏ sự thực bài ca dao không hoàn toàn chia hai phần rõ ràng.
- Từ “bởi vì” nhằm mục đích giải thích lí do trên.
Lời giải
Phần (3) phân tích hai câu đầu của bài ca dao.
Lời giải
Theo tác giả, hai câu cuối khác biệt so với hai câu đầu của bài ca dao ở chỗ cô gái tập trung ngắm nhìn, quan sát và đặc tả chẽn lúa.
Lời giải
- Ngọn nắng: Những tia nắng ban mai.
- Gốc nắng: Mặt Trời nơi phát ra ánh nắng.
Lời giải
Câu 11
Thực hiện các yêu cầu sau khi đọc văn bản.
- Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì?
- Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?
Thực hiện các yêu cầu sau khi đọc văn bản.
- Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là gì?
- Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản chưa?Lời giải
- Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là phân tích bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát để thấy được vẻ đẹp.
- Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản.
Câu 12
- Theo tác giả, bài ca dao trên có những vẻ đẹp gì?
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản?
- Vẻ đẹp nào được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn?
- Theo tác giả, bài ca dao trên có những vẻ đẹp gì?
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần nào của văn bản?
- Vẻ đẹp nào được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn?
Lời giải
- Theo tác giả, bài ca dao trên có hai vẻ đẹp: vẻ đẹp của cách đồng và vẻ đẹp của cô gái thăm đồng.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
- Vẻ đẹp của cô gái thăm đồng được tác giả chủ ý phân tích nhiều hơn.
Câu 13
Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh nào? Em hãy chỉ ra một số ví dụ cụ thể trong văn bản.
Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh nào? Em hãy chỉ ra một số ví dụ cụ thể trong văn bản.
Lời giải
Để làm rõ vẻ đẹp của bài ca dao, tác giả Hoàng Tiến Tựu đã dựa vào những từ ngữ, hình ảnh:
- mênh mông bát ngát, bát ngát mênh mông
- bên ni, bên tê
- chẽn lúa đòng đòng, dưới ngon nắng hồng ban mai.
Câu 14
Hãy tóm tắt nội dung chính của phần (2), (3), (4) trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:
Phần 1
Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp
Phần 2
Phần 3
Phần 4
Hãy tóm tắt nội dung chính của phần (2), (3), (4) trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:
Phần 1 |
Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp |
Phần 2 |
|
Phần 3 |
|
Phần 4 |
Lời giải
Tóm tắt nội dung chính của phần 2, 3, 4 trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao:
Phần 1 |
Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp |
Phần 2 |
Làm sáng tỏ sự thực bài ca dao không hoàn toàn chia hai phần rõ ràng. |
Phần 3 |
Phân tích hai câu đầu |
Phần 4 |
Phân tích hai câu cuối |
Câu 15
- So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em thêm hiểu biết được những gì về nội dung và hình thức của ca dao?
- Em thích câu, đoạn nào trong văn bản nghị luận này?
- So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em thêm hiểu biết được những gì về nội dung và hình thức của ca dao?
- Em thích câu, đoạn nào trong văn bản nghị luận này?
Lời giải
- So với những gì em biết về ca dao ở Bài 2, văn bản của tác giả Hoàng Tiến Tựu cho em thêm hiểu biết về nội dung và hình thức của ca dao:
+ Nội dung: Ca dao là những bài thơ trữ tình được nhân dân sáng tác diễn tả tâm hồn trong sáng, tình cảm chân thành thiết tha.
+ Hình thức: Sử dụng nhiều biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ,…) và đa dạng các thể thơ (lục bát, vãn, hỗn hợp,…)
- Em thích đoạn 1 trong văn bản nghị luận này vì đoạn văn đã khái quát cho em biết vẻ đẹp riêng biệt ở bài ca dao này so với những bài ca dao khác.
898 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%