🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
601 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 9 iLearn Smart world có đáp án - Đề 1

2.1 K lượt thi 45 câu hỏi
593 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

15.8 K lượt thi 97 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi
578 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.3 K lượt thi 37 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

The woman is a famous pianist. She performed at the concert last night. (Combine the two sentences, using Relative clause)

→ ________________________________________________________________

Lời giải

Đáp án đúng: The woman who performed at the concert last night is a famous pianist.

Hướng dẫn dịch: Người phụ nữ người mà biểu diễn ở buổi hòa nhạc tối qua là một nghệ sĩ piano nổi tiếng.

Câu 2

“Are you excited about exploring the natural wonders of your country?” Anna said to Joe. (Rewrite the sentence, using Reported speech)

→ ________________________________________________________________

Lời giải

Đáp án đúng: Anna asked Joe if he was excited about exploring the natural wonders of his country.

Câu tường thuật: S + asked/wanted…+ if/whether + S + V

Hướng dẫn dịch: Anna hỏi Joe liệu anh ấy có thích khám phá những kì quan thiên nhiên ở đất nước của anh ấy không.

Câu 3

Write a passage (about 70 words) about what you like about living in the city. (1pt.)

Lời giải

Gợi ý: I like living in the city because it is always exciting and full of activity. There are many shops, cafes, and restaurants where I can try new foods. I can visit parks, cinemas, and museums with my friends. The streets are busy, but the trains and buses make it easy to travel. At night, the lights of tall buildings make the city look beautiful. I enjoy walking on the sidewalks, feeling the energy around me. Living in the city is fun and never boring.

Câu 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If you ______ your time effectively, you ______ stressed out to accomplish all the assignments.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Nếu bạn không quản lý thời gian của bạn một cách hiệu quả, bạn sẽ cảm thấy quá căng thẳng khi phải hoàn thành mọi công việc.

Câu 5

Da Nang is an ideal ______ for holidaymakers.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- destination (n) điểm đến

- position (n) vị trí

- situation (v) tình huống

- location (v) địa điểm

Hướng dẫn dịch: Đà Nẵng là một điểm đến lý tưởng cho khách du lịch.

Câu 6

______ a country’s cultural heritage is, ______ people try to preserve it.

Lời giải

Đáp án đúng: A

So sánh đồng tiến: The + (so sánh hơn) adj/adv + S + V, the + (so sánh hơn) adj/adv + S + V

Câu 7

I am trying to ______ fast food to stay healthy.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- take part in: tham gia

- get on with: hoà hợp với

- cut down on: cắt giảm, giảm bớt

- run out of: cạn kiệt

Hướng dẫn dịch: Tôi đang cố gắng cắt giảm đồ ăn nhanh để duy trì sức khỏe.

Câu 8

They have just set up a digital library _____ is open to all students in our province.

Lời giải

Đáp án đúng: C

which thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc

Hướng dẫn dịch: Họ vừa thành lập một thư viện số cái mà được mở cho mọi học sinh trong tỉnh của chúng ta.

Câu 9

A group of students suggested the government ______ out a project which turns food waste into energy.

Lời giải

Đáp án đúng: B

carry out: tiến hành

Hướng dẫn dịch: Một nhóm học sinh đề xuất chính phủ nên tiến hành một dự án cái mà chuyển hoá chất thải thực phẩm thành năng lượng

Câu 10

Young people prefer self-guided tours because they can do everything ______ their own.

Lời giải

Đáp án đúng: C

on one’s own: tự mình, một mình

Hướng dẫn dịch: Người trẻ thích du lịch tự túc bởi vì họ có thể làm mọi thứ một mình.

Câu 11

I’m a newcomer here. Do you know ______ to buy some fresh fruit for breakfast?

Lời giải

Đáp án đúng: C

where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

Hướng dẫn dịch: Tôi là người mới đến ở đây. Bạn có biết nơi nào mua hoa quả tươi cho bữa sáng không?

Câu 12

Mary: What were you doing at 7 o’clock yesterday morning, Nam? Nam: I ______ English with my friends then.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: at 7 o’clock yesterday morning

Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

Hướng dẫn dịch:

Mary: Bạn đã làm gì vào bảy giờ sáng hôm qua, Nam?

Nam: Mình đã học tiếng Anh với bạn bè của mình.

Câu 13

CIRCLE A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correcting.

The little girl wants to become an electrician because she enjoys to repair electrical equipment.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Sửa lại: to repair => repairing

enjoy + Ving: thích làm gì

Hướng dẫn dịch: Cô gái nhỏ muốn trở thành một thợ điện bởi vì cô ấy thích sửa chữa các thiết bị điện.

Câu 14

Nick wishes his parents ______ him more freedom to pursue his own interests.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Nick ước rằng bố mẹ của anh ấy cho anh ấy nhiều tự do để theo đuổi sở thích của anh ấy.

Câu 15

I loved traveling to Ha Long Bay, ______ I didn't have enough time.

Lời giải

Đáp án đúng: D

- so: nên

- and: vì

- because: bởi vì

- but: nhưng

Hướng dẫn dịch: Tôi thích du lịch đến vịnh Hạ Long, nhưng tôi không có đủ thời gian.

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each numbered blank from 13 to 15 (0.75 pts.)

Discover the Beauty of Ba Ria-Vung Tau!

Looking for the perfect getaway? Visit Ba Ria-Vung Tau, a stunning destination with beautiful beaches, rich culture, and exciting activities! Enjoy relaxing on long sandy shores, swimming in clear waters, and (13) _____ popular spots like Back Beach and Front Beach. For nature lovers, the lush green landscapes of the Nui Dinh Mountains offer amazing hikes and panoramic views. Don't miss the famous Christ statue or the lively Vung Tau Market! Whether you're (14) _____ adventure, relaxation, or culture, Ba Ria-Vung Tau has something for everyone. Come and (15) _____ the charm of this coastal paradise today! Plan your trip now!

Câu 16

Enjoy relaxing on long sandy shores, swimming in clear waters, and (13) _____ popular spots like Back Beach and Front Beach.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Khi có “and/or/but” thì hai vế có cùng chức năng từ loại/ ngữ pháp/ngữ nghĩa

Hướng dẫn dịch: Tận hưởng việc thư giãn ở những bãi cát trải dài, bơi trong làn nước trong vắt và khám phá những điểm nổi tiếng như là Bãi Sau và Bãi Trước.

Câu 17

Whether you're (14) _____ adventure, relaxation, or culture, Ba Ria-Vung Tau has something for everyone.

Lời giải

Đáp án đúng: C

be into sth: đam mê, thích thứ gì đó

Hướng dẫn dịch: Cho dù bạn có đang say mê những chuyến phiêu lưu, sự thư giãn hay văn hoá, Bà Rịa-Vũng Tàu luôn có một thứ gì đó cho tất cả mọi người.

Câu 18

Come and (15) _____ the charm of this coastal paradise today

Lời giải

Đáp án đúng: D

experience (v) trải nghiệm

Hướng dẫn dịch: Hãy đến và trải nghiệm sự quyến rũ của thiên đường bên bờ biển ngay hôm nay!

Dịch bài đọc:

Khám phá vẻ đẹp của Bà Rịa-Vũng Tàu!

Bạn đang tìm kiếm một nơi hoàn hảo để nghỉ ngơi? Đến thăm Bà Rịa-Vũng Tàu, một điểm đến đáng kinh ngạc với những bãi biển đẹp, văn hoá giàu có và những hoạt động thú vị! Tận hưởng việc thư giãn ở những bãi cát trải dài, bơi trong làn nước trong vắt và khám phá những điểm nổi tiếng như là Bãi Sau và Bãi Trước. Với những người yêu thiên nhiên, những phong cảnh xanh tươi của núi Dinh cung cấp những chuyến đi bộ đường dài tuyệt vời và cái nhìn toàn cảnh. Đừng bỏ lỡ tượng Chúa Kitô nổi tiếng hoặc chợ Vũng Tàu sống động! Cho dù bạn có đang say mê những chuyến phiêu lưu, sự thư giãn hay văn hoá, Bà Rịa-Vũng Tàu luôn có một thứ gì đó cho tất cả mọi người. Hãy đến và trải nghiệm sự quyến rũ của thiên đường bên bờ biển ngay hôm nay! Hãy lên kế hoạch cho chuyến đi của bạn ngay bây giờ!

Đoạn văn 2

Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each numbered blank from 16 to 18. (0.75 pts)

Announcement: Healthy Living for Teens

Hey teens! Living a healthy lifestyle is crucial for both your physical and mental well-being. Start by eating a balanced diet rich in fruits, vegetables, whole grains, and lean proteins. Try to reduce your intake of junk food, sugary drinks, and snacks. Regular exercise is important, too. Aim (16) _____ at least 30 minutes of activity each day, whether it's playing sports, dancing, or simply walking. Getting enough sleep is key. Around 8 hours per night will help you (17) _____ energized and focused. Don't forget your mental health! Take time to relax, manage stress, and talk to someone if you ever feel anxious or down. Healthy habits today (18) _____ a brighter and happier future!

Câu 19

Aim (16) _____ at least 30 minutes of activity each day, whether it's playing sports, dancing, or simply walking.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch: Mục tiêu dành ít nhất 30 phút tập luyện mỗi ngày, bất kể nó là chơi thể thao, nhảy múa hay đơn giản chỉ là việc đi bộ.

Câu 20

Around 8 hours per night will help you (17) _____ energized and focused. Don't forget your mental health

Lời giải

Đáp án đúng: D

stay (v) duy trì

Hướng dẫn dịch: Ngủ khoảng 8 giờ mỗi tốt sẽ giúp bạn duy trì năng lượng và tập trung.

Câu 21

Healthy habits today (18) _____ a brighter and happier future!

Lời giải

Đáp án đúng: B

- look at: nhìn, xem xét

- lead to: dẫn đến

- belong to: thuộc về

- refer to: đề cập đến

Hướng dẫn dịch: Thói quen lành mạnh ngày nay sẽ dẫn đến một tương lai tươi sáng và hạnh phúc hơn!

Dịch bài đọc:

Thông báo: Cuộc sống lành mạnh cho thanh thiếu niên

Này các thanh thiếu niên! Sống một lối sống lành mạnh thì cần thiết cho cả sức khoẻ thể chất và tinh thần. Bắt đầu bằng một chế độ ăn cân bằng giàu hoa quả, rau củ, các loại ngũ cốc nguyên cám và protein nạc. Cố gắng giảm tiêu thụ đồ ăn nhanh, nước ngọt và bim bim. Tập thể dục thường xuyên cũng quan trọng nữa. Mục tiêu dành ít nhất 30 phút tập luyện mỗi ngày, bất kể nó là chơi thể thao, nhảy múa hay đơn giản chỉ là việc đi bộ. Ngủ đủ giấc cũng là một chìa khoá. Ngủ khoảng 8 giờ mỗi tốt sẽ giúp bạn duy trì năng lượng và tập trung. Đừng quên sức khỏe tinh thần của bạn! Hãy dành thời gian để nghỉ ngơi, quản lý sự căng thẳng và nói chuyện với ai đó nếu bạn cảm thấy căng thẳng hoặc tâm trạng đi xuống. Thói quen lành mạnh ngày nay sẽ dẫn đến một tương lai tươi sáng và hạnh phúc hơn!

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 19 to 24. (1.5 pts)

Alice and her younger brother, Luke, experienced a very special holiday. When Alice turned sixteen, their parents made a bold decision: take them out of school for six months to embark on a journey around the world.

The parents thought it was better for Alice and Luke to see different countries and learn from new experiences. However, they had to study and almost every day, they had online classes, covering subjects like mathematics and science. They also learned about the history of the places they visited. Sometimes, they went to museums or read guidebooks.

They did many amazing things during their travels. They took a boat trip along the Mekong River in Vietnam and explored the Taj Mahal in India. Luke liked seeing the animals in Amboseli National Park in Kenya. Alice also liked it, but her favorite place was the Rocky Mountains in Canada. They camped there for a few days, and the view was beautiful!

Now, they are back home. Alice is happy to be back at school and see her friends. When asked if she had missed anything, she replied that she hadn't. She enjoyed the whole adventure.

Câu 22

Why did Alice’s parents decide to take the family on a round-the-world trip?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Thông tin: The parents thought it was better for Alice and Luke to see different countries and learn from new experiences.

Hướng dẫn dịch: Bố mẹ nghĩ rằng đó là điều tốt cho Alice và luke để nhìn thấy những quốc gia khác nhau và học được từ những trải nghiệm mới.

Câu 23

The word “embark” in the first paragraph is CLOSEST in meaning to ______.

Lời giải

Đáp án đúng: D

embark (v) tham gia, bắt đầu

Hướng dẫn dịch: Khi Alice lên 16 tuổi, bố mẹ của họ đưa ra một quyết định liều lĩnh: cho họ nghỉ học trong 6 tháng để bắt đầu một chuyến hành trình vòng quanh thế giới.

Câu 24

Alice and Luke had to study the following subjects in their online classes EXCEPT ______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Thông tin: However, they had to study and almost everyday, they had online classes, covering subjects like mathematics and science. they also learned about the history of the places they visited.

Hướng dẫn dịch: Tuy nhiên, họ phải học và hầu hết ngày, họ có các lớp học trực tuyến, đảo bảo những môn học như là toán và khoa học. Họ cũng phải học về lịch sử của những nơi mà họ đã đến thăm.

Câu 25

In the third paragraph, Alice ______

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: Alice also liked it, but her favourite place was the Rocky Mountains in Canada. They camped there for a few days, and the view was beautiful!

Hướng dẫn dịch: Alice cũng thích nó, nhưng địa điểm yêu thích của cô ấy là dãy núi Rocky ở Canada. Họ cắm trại ở đó một vài ngày và khung cảnh quá đẹp!

Câu 26

What does the word “there” in the third paragraph refer to?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Alice cũng thích nó, nhưng địa điểm yêu thích của cô ấy là dãy núi Rocky ở Canada. Họ cắm trại ở đó một vài ngày và khung cảnh quá đẹp!

Câu 27

What is the best title for the passage?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

A. Một chuyến phiêu lưu vòng quanh thế giới.

B. Dãy núi Rocky ở Canada.

B. Công viên quốc gia Amboseli ở Kenya.

D. Sông Mê Kông ở Việt Nam.

Dịch bài đọc:

Alice và em trai của ấy, luke, vừa trải qua một kỳ nghỉ rất đặc biệt. Khi Alice lên 16 tuổi, bố mẹ của họ đưa ra một quyết định liều lĩnh: cho họ nghỉ học trong 6 tháng để bắt đầu một chuyến hành trình vòng quanh thế giới.

Bố mẹ nghĩ rằng đó là điều tốt cho Alice và luke để nhìn thấy những quốc gia khác nhau và học được từ những trải nghiệm mới. Tuy nhiên, họ phải học và hầu hết ngày, họ có các lớp học trực tuyến, đảo bảo những môn học như là toán và khoa học. Họ cũng phải học về lịch sử của những nơi mà họ đã đến thăm. Đôi lúc, họ đến bảo tàng hoặc đọc sách hướng dẫn.

Họ làm nhiều điều thú vị trong suốt chuyến du lịch. Họ thuê một con thuyền dọc theo sông Mê Kông ở Việt Nam và khám phá đền Taj Mahal ở Ấn Độ. Luke thích nhìn ngắm những loài động vật ở công viên quốc gia Amboseli ở Kenya. Alice cũng thích nó, nhưng địa điểm yêu thích của cô ấy là dãy núi Rocky ở Canada. Họ cắm trại ở đó một vài ngày và khung cảnh quá đẹp!

Hiện tại, họ trở về nhà. Alice rất vui vì được trở lại trường và gặp bạn bè của cô ấy. Khi được hỏi liệu cô ấy có bỏ lỡ điều gì không, cô ấy trả lời rằng không. Cô ấy đã tận hưởng trong suốt chuyến phiêu lưu.

4.6

1858 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%