🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
595 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.5 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề minh họa vào 10 form 2025 Chuyên Anh điều kiện Hải Phòng có đáp án

9.9 K lượt thi 50 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án khác phát âm là /s/

Câu 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C phát âm là /ʌ/, các đáp án khác phát âm là /ju/

Câu 3

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /ʃ/, các đáp án khác phát âm là /tʃ/

Câu 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2

Câu 5

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đáp án A nhấn âm 3, các đáp án khác nhấn âm 2

Câu 6

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

UNESCO is an ______ with various objectives. One of its missions is to build cultural peace among nations.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Sau mạo từ (a/an/the) là một danh từ

Organization (n) tổ chức

Hướng dẫn dịch: UNESCO là một tổ chức với nhiều mục tiêu khác nhau. Một trong những sứ mệnh của nó là xây dựng nền hòa bình văn hoá giữa các quốc gia.

Câu 7

______, Tet holiday is a time for Vietnamese family gatherings.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đứng đầu câu, ngăn cách với phần trong câu bằng dấu phẩy là trạng từ.

Traditionally (adv) theo truyền thống

Hướng dẫn dịch: Theo truyền thống, Tết là thời gian để những gia đình người Việt sum họp cùng nhau.

Câu 8

Cuc Phuong National Park is the natural ______ for many rare species, both plants and animals.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- land (n) vùng đất

- accommodation (n) chỗ ăn ở

- habitat (n) môi trường sống

- fauna (n) động vật

Hướng dẫn dịch: Vườn Quốc gia Cúc Phương là môi trường sống tự nhiên cho nhiều loài sinh vật quý hiếm, cả thực vật lẫn động vật.

Câu 9

They were happy because their children ______ their goal of getting into a famous university.

Lời giải

Đáp án đúng: C

accomplished (v) hoàn thành

Hướng dẫn dịch: Họ hạnh phúc vì những đứa con của họ đã hoàn thành mục tiêu đỗ vào trường đại học nổi tiếng.

Câu 10

I don't like living in this area because it is like a ______ with all these tall buildings.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- concrete jungle (n) khu rừng bê tông

- tourist attraction (n) điểm thu hút du khách

- concrete wood (n) gỗ bê tông

- green space (n) không gian xanh

Hướng dẫn dịch: Tôi không thích sống trong khu vực này vì nó giống như một khu rừng bê tông với nhiều những tòa nhà cao tầng này.

Câu 11

People prefer ______ homes where they can control things in the home via a smartphone app.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Mọi người thích những ngôi nhà thông minh nơi mà họ có thể kiểm soát mọi thứ trong nhà thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh.

Câu 12

A dentist needs good hand-eye ______ to carefully examine teeth and use delicate tools.

Lời giải

Đáp án đúng: B

coordination (n) sự phối hợp

Hướng dẫn dịch: Một nha sĩ cần có sự phối hợp tay mắt tốt để kiểm tra răng cẩn thận và sử dụng những công cụ tinh vi.

Câu 13

Teenagers need to learn how to manage their time ______ to balance study and leisure.

Lời giải

Đáp án đúng: B

effectively (adv) có hiệu quả

Hướng dẫn dịch: Thanh thiếu niên cần học cách quản lý thời gian có hiệu quả để cân bằng giữa việc học tập và thư giãn.

Câu 14

Many scientists spend their lives trying to ______ new lands, species, and historical artifacts.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- protect (v) bảo vệ

- explore (v) khám phá

- hesitate (v) lưỡng lự

- spoil (v) tiết lộ

Hướng dẫn dịch: Nhiều nhà khoa học dành cả cuộc đời của để khám phá những vùng đất mới, sinh vật và những hiện vật lịch sử.

Câu 15

The city council is ______ a big project to improve its traffic light system.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- hold on: bám lấy, giữ chặt

- carry out: tiến hành

- watch out: coi chừng, cẩn thận

- cut down: cắt giảm

Hướng dẫn dịch: Hội đồng thành phố thì đang tiến hành một dự án lớn để cải thiện hệ thống đèn giao thông.

Câu 16

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The boy fell and hurt himself while he ______ a bicycle.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ: While + S + V(quá khứ tiếp diễn), S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Cậu bé ngã xuống và làm mình bị thương trong khi cậu ấy đang đạp xe.

Câu 17

We decided ______ some research on Thai traditional dancing.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Decided to V: quyết định làm gì

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi quyết định làm một bài nghiên cứu về điệu múa truyền thống của Thái Lan.

Câu 18

If Mai ______ to gain weight, she shouldn't eat much fast food.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + V

Hướng dẫn dịch: Nếu Mai không muốn tăng cân, cô ấy không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.

Câu 19

The brochure ______ you can get free at the airport is useful for your stay in Bangkok.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch: Những tờ rơi mà bạn có thể lấy miễn phí ở sân bay thì hữu ích khi bạn ở Bangkok.

Câu 20

The baby's illness is ______ than we thought at first.

Lời giải

Đáp án đúng: A

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + V1 + adj/adv + er + than + S2 + V2

Hướng dẫn dịch: Bệnh của em bé thì tệ hơn là chúng tôi tưởng lúc đầu.

Câu 21

He ______ me that he wanted to go to England for a study tour.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu tường thuật: S + said/told + (that) + S + V

Hướng dẫn dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy muốn đến Anh cho chuyến tham quan học tập.

Câu 22

______ the salary was low, she accepted the job.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Although + S + V, S + V: mặc dù

Hướng dẫn dịch: Mặc dù lương thấp, cô ấy vẫn chấp nhận công việc.

Câu 23

______ traditional English-speaking countries, there are many similarities in culture and education.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Ở những quốc gia có truyền thống nói tiếng Anh, có rất nhiều điểm tương đồng trong văn hoá và giáo dục.

Câu 24

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Peter: "I'm sorry for breaking my promise" - Ann: _______

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

Peter: “Tôi xin lỗi vì đã thất hứa.”

Ann: “Xin đừng để chuyện này xảy ra lần nữa.”

Câu 25

Tourist: "Excuse me, can you recommend any good restaurants nearby?" - Local: _______

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch:

Khách du lịch:” Xin hỏi bạn có thể gợi ý một vài nhà hàng tốt nào gần đây không?”

Người dân địa phương: “Chắc chắn rồi, bạn muốn tìm loại thực phẩm nào?

Câu 26

Look at the sign or the notice. Choose the best answer (A, B, C, or D) for each of the following questions.

What does the sign say?

What does the sign say?   A. You must have permission to use the phone in this area. B. Cell phones must be turned off or silenced in this area. on silent. C. You may not turn off your phone if you are not using it. D. Cell phones are only for emergency use here. (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch biển báo: Điện thoại di động không được cho phép ở khu vực này. Hãy tắt nguồn điện thoại của bạn hoặc để nó ở chế độ im lặng.

Hướng dẫn dịch: Điện thoại di động phải bị tắt hoặc bật im lặng trong khu vực này.

Câu 27

What does the sign say?

What does the sign say?   A. You are allowed to eat and drink here without any restrictions. B. Eating and drinking are not permitted in this area at all times. C. You can bring drinks but not food into this area. D. Food is permitted but drinks are not allowed in this area. (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch biển báo: Chú ý: Không được ăn hay uống trong khu vực này.

Hướng dẫn dịch: Việc ăn và uống không được cho phép ở khu vực này mọi thời điểm.

Câu 28

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People always wrote letters or sent postcards to keep in touch with their friends or relatives.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Used to + V để diễn tả hành động, thói quen thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Hướng dẫn dịch: Mọi người đã từng viết thư hoặc gửi thiệp để giữ liên lạc với bạn bè hoặc họ hàng của họ.

Câu 29

"Do you want to come to Ho Chi Minh City for the 50th anniversary of the Liberation of the South?" she asked.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Câu tường thuật dạng câu hỏi YES/NO: S + asked/wanted…+ if/whether + S + V

Hướng dẫn dịch: Cô ấy hỏi rằng liệu tôi có muốn đến thành phố Hồ Chí Minh dự lễ kỷ niệm 50 năm Giải phóng miền Nam không?

Câu 30

There isn't a sports center in my neighborhood, so everyone loves to have one.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Mọi người trong khu phố của tôi ước rằng sẽ có một trung tâm thể thao ở đây.

Câu 31

Have good artistic skills, or you cannot become a graphic designer.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Bạn phải có những kỹ năng kiến trúc tốt nếu bạn muốn trở thành một nhà thiết kế đồ hoạ.

Câu 32

Mark the letter A, B. C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is best combined from two given sentences.

The traffic in the center was so heavy. Pedestrians couldn't cross the roads.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so…that: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà

Hướng dẫn dịch: Giao thông ở trung tâm thì đông đúng đến nỗi mà người đi bộ không thể sang đường.

Câu 33

The Grand Canyon is 277 miles long. The Great Barrier Reef is 1,400 miles long.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Cấu trúc so sánh hơn: S1 + V1 + adj/adv + er + than + S2 + V2

Hướng dẫn dịch: Hẻm Núi Lớn thì ngắn hơn Rạn San Hô Lớn.

Câu 34

The manager was explaining some solutions to water pollution. Oliver interrupted to ask a question.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Kết hợp giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ: While + S + V(quá khứ tiếp diễn), S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Trong khi người quản lý đang giải thích một số giải pháp về ô nhiễm nguồn nước, Oliver đã cắt ngang để hỏi một câu hỏi.

Câu 35

He sent me a game console on my 14th birthday. It has a lot of smart features.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch: Bảng điều khiển trò chơi mà anh ấy tặng tôi vào sinh nhật 14 tuổi của tôi thì có nhiều tính năng thông minh.

Câu 36

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter /paragraph in each of the following questions.

a. Yours sincerely,

b. Specifically, motorbike owners often park all over the pavement, making it difficult for pedestrians to walk.

c. We kindly request more frequent checks by traffic officers on the pavement because too many motorbikes are blocking pedestrian space.

d. Secondly, I believe it would be beneficial to prohibit cars in the city centre and focus on enhancing public transport.

e. Dear Ms. Parker, I am writing to ask for your support to help our great city in three different ways.

f. Finally, we should encourage young individuals to build families by providing them with improved housing and free childcare services.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch:

e. Gửi ông Parker,

Tôi đang viết bức thư này yêu cầu sự ủng hộ của ông để giúp thành phố của chúng ta theo 3 cách khác nhau. - c. Chúng tôi vui lòng yêu cầu cảnh sát giao thông kiểm tra thường xuyên hơn trên vỉa hè vì có quá nhiều xe máy đang chặn không gian dành cho người đi bộ. - b. Đặc biệt là những người đi xe máy thường đỗ xe chắn hết vỉa hè, gây khó khăn cho người đi bộ. - d. Thứ hai, tôi tin rằng sẽ có lợi nếu cấm ô tô trong thành phố và tập trung vào phát triển giao thông công cộng. - f. Cuối cùng, chúng ta nên khuyến khích những cá nhân trẻ xây dựng gia đình bằng cách cung cấp cho họ dịch vụ cải thiện nhà ở và chăm sóc trẻ em miễn phí.

a. Trân trọng,

Câu 37

a. Next, make a checklist of everything you must do, including buying food and drink, preparing decorations, and arranging activities for the party.

b. Finally, you should send your guest invitations that contain important details such as date, time, and location.

c. To start with, you need to choose an appropriate theme colour that matches your party.

d. Preparing for a party requires careful planning and organization to ensure everything works smoothly.

e. Besides, you must manage your budget effectively so that you can afford all the items on your list.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch:

d. Chuẩn bị cho một bữa tiệc yêu cầu sự tổ chức và lên kế hoạch cẩn thận để đảm bảo mọi thứ diễn ra thật mượt mà. - c. Đầu tiên, bạn cần chọn một màu chủ đạo phù hợp với bữa tiệc của bạn. - a Tiếp theo, tạo ra một danh sách mọi thứ bạn phải làm, bao gồm việc mua đồ ăn và nước uống, chuẩn bị trang trí, và sắp xếp các hoạt động cho buổi tiệc. - e. Ngoài ra, bạn phải quản lý ngân sách của mình một cách hiệu quả để mà bạn có thể chi trả mọi thứ trong danh sách của bạn. - b. Cuối cùng, bạn nên gửi lời mời đến cho các khách mời bao gồm những chi tiết quan trong như là ngày, thời gian và địa điểm.

Đoạn văn 1

Read the following announcements and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits each gap.

The Social Activity Club has wide range of activities for weekend getaways for all families.

Outdoor activities:

- Skydiving sessions for those (26) love adventure. The training for beginners is available.

 - Hiking along the coast path for couples. The activity only takes place on Saturdays.

- Group barbecues to widen social connections for newcomers.

Indoor activities:

- The guided walks by the History Group. The activity is strongly (27) for teenagers.

- The Book Festival will start next week. Well-known authors are attending the book readings.

For more details, text 732194 and we'll send you (28) link to our website.

Câu 38

Skydiving sessions for those (26) love adventure. The training for beginners is available.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Các buổi nhảy dù dành cho những người yêu mạo hiểm.

Câu 39

The activity is strongly (27) for teenagers.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- develop (v) phát triển

- recommend (v) đề xuất

- encourage (v) khuyến khích

- enjoy (v) tận hưởng

Hướng dẫn dịch: Hoạt động này thì được đề xuất mạnh mẽ cho thanh thiếu niên.

Câu 40

For more details, text 732194 and we'll send you (28) link to our website.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Muốn biết thêm chi tiết hơn, gõ 732194 và chúc tôi sẽ gửi bạn một đường dẫn đến trang web của chúng tôi.

Dịch bài đọc:

Câu lạc bộ hoạt động xã hội đã có nhiều hoạt động khác nhau vào cuối tuần mà chúng ta có thể làm cầu nối cho mọi gia đình.

Hoạt động ngoài trời:

Các buổi nhảy dù dành cho những người yêu mạo hiểm. Có sẵn hướng dẫn cho người mới bắt đầu.

Đi bộ đường dài dọc theo con đường ven biển dành cho các cặp đôi. Hoạt đồng này chỉ diễn ra vào thứ Bảy.

Tiệc nướng tập thể để mở rộng kết nối xã hội cho người mới.

Hoạt động trong nhà:

Chuyến đi bộ có hướng dẫn bởi một nhóm lịch sử. Hoạt động này thì được đề xuất mạnh mẽ cho thanh thiếu niên.

Lễ hội sách sẽ bắt đầu vào tuần tới. Những tác giả nổi tiếng sẽ tham gia đọc sách. Muốn biết thêm chi tiết hơn, gõ 732194 và chúc tôi sẽ gửi bạn đường dẫn đến trang web của chúng tôi.

Đoạn văn 2

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

There is a link between innovation and job opportunities. As technology continues to develop jobs will become less popular than they used to be in the past while others will become popular.

I believe that being a robotics engineer will become one of the most popular jobs in the future. These engineers will design and develop robots for different purposes in almost every field, in particular surgery, where the practice needs to be accurate in order not to put patients in danger. Underwater or Faraway planet exploration will also put these engineers in high demand.

Besides earthquakes, tsunamis, wildfires and other natural disasters, illnesses and diseases are also big problems that we need to solve. I think we will need new types of medication, in particular vaccines, to save people from new illnesses and diseases. For this reason, a scientist, especially medical scientists, will become popular.

Sustainable energy engineers will also be a popular job. These engineers develop and implement renewable energy solutions, such as solar power or wind energy to reduce the impact of human activities on the environment.

The impact of innovations or new technology on the job market is obvious. Therefore, it is important to learn new skills to find a place in the changing job market.

Câu 41

What does the word "these engineers" in paragraph 2 refer to?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Tôi tin rằng trở thành một kỹ sư robot sẽ trở thành một trong những ngành nghề phổ biến nhất trong tương lai. Những kĩ sư này sẽ thiết kế và phát triển robot cho những mục đích khác nhau ở hầu hết mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong phẫu thuật, nơi mà sự thực hành cần phải chính xác để mà không đặt bệnh nhân vào nguy hiểm.

Câu 42

What field will robots make the practice safe?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: These engineers will design and develop for different purposes in almost every field, in particular surgery, where the practice needs to be accurate in order not to put patients in danger.

Hướng dẫn dịch: Những kỹ sư này sẽ thiết kế và phát triển robot cho những mục đích khác nhau ở hầu hết mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong phẫu thuật, nơi mà sự thực hành cần phải chính xác để mà không đặt bệnh nhân vào nguy hiểm.

Câu 43

Which is NOT mentioned as a natural disaster in the text?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin: Besides earthquakes, tsunamis, and other natural disasters, illnesses and diseases are also big problems that we need to solve.

Hướng dẫn dịch: Ngoài động đất, sóng thần, cháy rừng và những thảm họa thiên nhiên khác, sự ốm đau và bệnh tật cũng là một vấn đề lớn cần được giải quyết.

Câu 44

Which word has the CLOSEST meaning to the word implement in paragraph 4?

Lời giải

Đáp án đúng: A

implement (v) thực hiện, tiến hành

Hướng dẫn dịch: Những kỹ sư này phát triển và thực hiện giải pháp năng lượng tái tạo, như là năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió để giảm thiểu những ảnh hưởng từ hoạt động của con người lên môi trường.

Câu 45

What's the writer's purpose?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

A. Để nói về nhu cầu việc làm tiềm năng trong tương lai

B. Để giải thích dịch bệnh nguy hiểm như thế nào nếu không có vaccine

C. Để nói rằng các kỹ sư rô bốt có thể giúp đỡ theo nhiều khu vực khác nhau

D. Để gợi ý sự quan trọng của việc học nhiều kỹ năng mới cho cơ hội việc làm

Dịch bài đọc:

Có một sự liên kết giữa sự đổi mới và cơ hội nghề nghiệp. Khi mà công nghiệp tiếp tục phát triển thì các ngành nghề sẽ trở nên ít phổ biến hơn chúng đã từng trong quá khứ trong khi những nghề khác thì trở nên phổ biến hơn.

Tôi tin rằng trở thành một kỹ sư robot sẽ trở thành một trong những ngành nghề phổ biến nhất trong tương lai. Những kĩ sư này sẽ thiết kế và phát triển robot cho những mục đích khác nhau ở hầu hết mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong phẫu thuật, nơi mà sự thực hành cần phải chính xác để mà không đặt bệnh nhân vào nguy hiểm. Sự khám phá dưới đại dương hay là những hành tinh xa hơn cũng sẽ đưa những kỹ sư này trở thành nhu cầu cao.

Ngoài động đất, sóng thần, cháy rừng và những thảm họa thiên nhiên khác, sự ốm đau và bệnh tật cũng là một vấn đề lớn cần được giải quyết. Tôi nghĩ chúng ta sẽ cần những loại thuốc mới, đặc biệt là những loại vaccine, để bảo vệ mọi người khỏi những loại cảm cúm và những căn bệnh mới. Vì lý do này, một nhà khoa học, đặc biệt là nhà khoa học về lĩnh vực y tế, sẽ trở nên phổ biến.

Những kỹ sư năng lượng bền vững cũng sẽ trở thành một công việc phổ biến khác. Những kỹ sư này phát triển và thực hiện giải pháp năng lượng tái tạo, như là năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió để giảm thiểu những ảnh hưởng từ hoạt động của con người lên môi trường.

Ảnh hưởng của sự cải tiến đổi mới hoặc công nghệ mới trên thị trường việc làm là rõ ràng. Vì vậy, học những kĩ năng mới để tìm ra một nơi trong thị trường việc làm luôn thay đổi này là điều rất quan trọng.

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to  each of the questions.

Eating a balanced diet means choosing a wide variety of foods and drinks from all the food groups. It also means eating certain things in moderation, namely saturated fat, cholesterol, refined sugar, and salt. The goal is to take in nutrients you need for health at the recommended levels. You can get the most nutrients by choosing foods with a high-nutrient density. Nutrient-dense foods provide substantial amounts of vitamins and minerals and relatively few calories, such as fresh fruit and vegetables, lean meat and fish, and whole grains and beans.

Low-nutrient dense foods have few vitamins but lots of calories, such as candy bars, soda, donuts and onion rings. Vegetable sources of protein, such as nuts, beans, and whole grains are great choices and offer vitamins, minerals and healthy fibres. The best protein choices are poultry and fish. For those who love red meat, you should stick with the leanest cuts, choose moderate portion sizes, and make it only an occasional part of your diet.

Developing healthy eating habits is not as confusing or as restrictive as you may imagine. The first principle of different a healthy diet is simply to eat a wide variety of foods. This is important because different foods make fibre, nutritional contributions. Fruits, vegetables, grains, and legumes-foods high vitamins, and minerals, low in fat and free of cholesterol-should make up the bulk of the calories in complex carbohydrates, consume. The rest should come from low-fat dairy products, lean meat and poultry, and fish.

Câu 46

What is the main idea of the passage?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

A. Mọi người nên dừng ăn thịt đỏ để giữ cơ thể khỏe mạnh

B. Một chế độ ăn cân bằng yêu cầu lựa chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng và ăn uống điều độ.

C. Thực phẩm ít dinh dưỡng nên hoàn toàn bị hạn chế.

D. Mọi loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng như nhau.

Câu 47

According to the passage, why are foods like candy bars and soda considered low in nutrient density?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: Low-nutrients dense foods have few vitamins but lots of calories, such as candy bars, soda, donuts and onion rings.

Hướng dẫn dịch: Những thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng thấp có ít vitamin nhưng có nhiều calo, như là các thanh kẹo, soda, donut và hành tây chiên giòn.

Câu 48

What advice does the passage give to people who want to include red meat in a healthy diet?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: For those who love red meat, you should stick with the leanest cuts, choose moderate portion sizes, and make it only an occasional part of your diet.

Hướng dẫn dịch: Với những người yêu thích thịt đỏ, bạn nên chọn phần thịt nạc nhất, chọn khẩu phần vừa phải và biến nó thành một phần thỉnh thoảng trong chế độ ăn của bạn.

Câu 49

What does the word "This" in paragraph 3 refer to?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Nguyên tắc đầu tiên của một chế độ ăn lành mạnh đơn giản là ăn nhiều loại thực phẩm. Điều này thì quan trọng bởi vì những thực phẩm khác nhau tạo nên những sự cung cấp dinh dưỡng khác nhau.

Câu 50

The word "moderation" in the first paragraph is closest in meaning to.

Lời giải

Đáp án đúng: C

moderation (n) sự điều độ (trong mức độ cho phép)

Hướng dẫn dịch: Nó cũng có nghĩa là ăn một số thứ ở mức độ vừa phải, cụ thể là chất béo bão hòa, cholesterol, đường tinh luyện và muối.

Dịch bài đọc:

Ăn một chế độ ăn cân bằng có nghĩa là chọn một lượng thực phẩm và thức uống đa dạng từ mọi nhóm thực phẩm. Nó cũng có nghĩa là ăn một số thứ ở mức độ vừa phải, cụ thể là chất béo bão hòa, cholesterol, đường tinh luyện và muối. Mục tiêu là nạp dinh dưỡng bạn cần cho sức khoẻ ở mức độ cho phép. Bạn có thể nạp dinh dưỡng nhiều nhất bằng cách chọn những loại thực phẩm với một khối lượng dinh dưỡng cao. Thực phẩm giàu dinh dưỡng cung cấp một lượng vitamin và chất khoáng đáng kể và tương đối ít calo, như là hoa quả tươi và rau củ, thịt nạc và cá, ngũ cốc nguyên cám và các loại đậu.

Những thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng thấp có ít vitamin nhưng có nhiều calo, như là các thanh kẹo, soda, donut và hành tây chiên giòn. Nguồn protein từ thực vật, như là các loại hạt, các loại đậu, và ngũ cốc nguyên cám là lựa chọn tuyệt vời và cung cấp vitamin, chất khoáng và chất xơ. Lựa chọn protein tuyệt vời nhất là từ gia cầm và cá. Với những người yêu thích thịt đỏ, bạn nên chọn phần thịt nạc nhất, chọn khẩu phần vừa phải và biến nó thành một phần thỉnh thoảng trong chế độ ăn của bạn.

Phát triển thói quen ăn uống lành mạnh không hề khó hiểu hay hạn chế như bạn có thể tưởng tượng. Nguyên tắc đầu tiên của một chế độ ăn lành mạnh đơn giản là ăn nhiều loại thực phẩm. Điều này thì quan trọng bởi vì những thực phẩm khác nhau tạo nên những sự cung cấp dinh dưỡng khác nhau. Hoa quả, rau củ, ngũ cốc và các loại đậu thì có carbohydrate phức hợp, chất xơ, vitamin và chất khoáng cao, ít chất béo và không chứa cholesterol nên chiếm phần lớn lượng calo bạn tiêu thụ. Phần còn lại nên đến từ những sản phẩm sữa ít chất béo, thịt nạc và gia cầm, và cá.

4.6

1897 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%