🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
595 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.5 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề minh họa vào 10 form 2025 Chuyên Anh điều kiện Hải Phòng có đáp án

9.9 K lượt thi 50 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /ɑː/, ba đáp án còn lại phát âm là /æ/.

Câu 2

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /z/.

Câu 3

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B có trọng âm là âm thứ 3, ba đáp án còn lại trọng âm là âm thứ 2.

Câu 4

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C có trọng âm là âm thứ 1, ba đáp án còn lại trọng âm là âm thứ 2.

Câu 5

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase to complete each of the sentences

There is only ______ milk left in the fridge, so we need to buy more.

Lời giải

Đáp án đúng: D

milk là danh từ không đếm được → dùng “a little” (một ít).

Dịch nghĩa: Chỉ còn một ít sữa trong tủ lạnh, vì vậy chúng ta cần mua thêm.

Câu 6

I ______ a presentation when the microphone working.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hành động đang diễn ra bị một hành động khác xen vào.

Cấu trúc đúng: S + was/were + Ving + when + S + Ved/2

Dịch nghĩa: Tôi đang thuyết trình thì micro ngừng hoạt động.

Câu 7

My brother gave ______ to tasks at his job because he couldn't do everything he wanted today.

Lời giải

Đáp án đúng: B

give priority to sth = ưu tiên cho điều gì

Dịch nghĩa: Anh tôi đã ưu tiên một số công việc tại chỗ làm vì hôm nay anh ấy không thể làm hết mọi thứ mình muốn.

Câu 8

On weekends, I love to go ______ my bike and explore the countryside.

Lời giải

Đáp án đúng: D

by bike = đi bằng xe đạp

Dịch nghĩa: Vào cuối tuần, tôi thích đi xe đạp và khám phá vùng nông thôn.

Câu 9

Unless you ______ your homework on time, the teacher will not check it.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 1: Unless + present simple, ... will + V

→ Unless you finish..., đúng thì.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm bài tập đúng hạn, giáo viên sẽ không kiểm tra.

Câu 10

The new smartphone model is far ______ the previous one, offering a faster processor, a better camera, and a longer battery life.

Lời giải

Đáp án đúng: B

So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + than

Dịch nghĩa: Mẫu điện thoại thông minh mới tiên tiến hơn nhiều so với mẫu trước đó, với bộ xử lý nhanh hơn, camera tốt hơn và thời lượng pin dài hơn.

Câu 11

Mai is asking Tom for help.

Mai: 'Do you mind carrying this bag for me?" Tom: ______

Lời giải

Đáp án đúng: A

Not at all = Không phiền gì cả

Dịch nghĩa: Mai: “Bạn có phiền mang giúp mình cái túi này không?”

Tom: “Không phiền chút nào.”

Câu 12

______ New Year's Eve, people around the world gather to celebrate the arrival of the new year, usually with fireworks, parties, and countdowns.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cụm cố định: On New Year’s Eve, on Christmas Day, on Monday

Dịch nghĩa: Vào đêm giao thừa, mọi người trên khắp thế giới tụ họp để đón chào năm mới, thường bằng pháo hoa, tiệc tùng và đếm ngược.

Câu 13

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Put the sentences (a-c) in the correct order, then fill in the blank to make a logical

text.

Living in a city offers many advantages. ______

Although city life can be stressful, its benefits in career growth, convenience, and entertainment make it an attractive choice.

a. Second, residents have access to modern healthcare, education, and public transport, making life more convenient.

b. Moreover, people can meet others from different backgrounds, promoting cultural exchange.

c. First, cities provide better job opportunities with higher salaries In various industries.

Lời giải

Đáp án đúng: A

a. Second, residents have access to modern healthcare, education, and public transport, making life more convenient = Thứ hai, cư dân có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và phương tiện công cộng hiện đại, giúp cuộc sống thuận tiện hơn.

b. Moreover, people can meet others from different backgrounds, promoting cultural exchange = Hơn nữa, mọi người có thể gặp gỡ những người khác đến từ nhiều nền tảng khác nhau, thúc đẩy giao lưu văn hóa.

c. First, cities provide better job opportunities with higher salaries in various industries = Thứ nhất, các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm tốt hơn với mức lương cao hơn trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Dịch nghĩa: Living in a city offers many advantages. Although city life can be stressful, its benefits in career growth, convenience, and entertainment it an attractive choice. First, cities provide better job opportunities with higher salaries in various industries. Second, residents have access to modern healthcare, education, and public transport, making life more convenient. Moreover, people can meet others from different backgrounds, promoting cultural exchange. (Sống ở thành phố mang lại nhiều lợi thế. Mặc dù cuộc sống thành phố có thể căng thẳng, nhưng lợi ích của nó trong việc phát triển sự nghiệp, tiện lợi và giải trí là một lựa chọn hấp dẫn. Đầu tiên, các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm tốt hơn với mức lương cao hơn trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Thứ hai, cư dân có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và phương tiện công cộng hiện đại, giúp cuộc sống thuận tiện hơn. Hơn nữa, mọi người có thể gặp gỡ những người khác từ nhiều nền tảng khác nhau, thúc đẩy giao lưu văn hóa.)

Câu 14

Choose the sentence that can end the text (in Question 17) most appropriately.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Although city life can be stressful, its benefits make it an attractive choice = Mặc dù cuộc sống thành phố có thể căng thẳng, nhưng những lợi ích của nó khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn

Dịch nghĩa: Living in a city offers many advantages. Although city life can be stressful, its benefits in career growth, convenience, and entertainment it an attractive choice. First, cities provide better job opportunities with higher salaries in various industries. Second, residents have access to modern healthcare, education, and public transport, making life more convenient. Moreover, people can meet others from different backgrounds, promoting cultural exchange. Although city life can be stressful, its benefits make it an attractive choice. (Sống ở thành phố mang lại nhiều lợi thế. Mặc dù cuộc sống thành phố có thể căng thẳng, nhưng lợi ích của nó trong việc phát triển sự nghiệp, tiện lợi và giải trí là một lựa chọn hấp dẫn. Đầu tiên, các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm tốt hơn với mức lương cao hơn trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Thứ hai, cư dân có thể tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và phương tiện công cộng hiện đại, giúp cuộc sống thuận tiện hơn. Hơn nữa, mọi người có thể gặp gỡ những người khác từ nhiều nền tảng khác nhau, thúc đẩy giao lưu văn hóa. Mặc dù cuộc sống thành phố có thể căng thẳng, nhưng những lợi ích của nó khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn.)

Câu 15

Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

What about going to the Italian restaurant downtown?

Lời giải

Đáp án đúng: C

What about...? = Why not...? = khi rủ ai làm gì.

Dịch nghĩa: Why not go to the Italian restaurant downtown? (Tại sao không đến nhà hàng Ý ở trung tâm thành phố?)

Câu 16

"Will your parents visit Sapa and climb Mount Fansipan this summer?", Peter asked Mary.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Tường thuật câu hỏi “yes/no” → dùng if

Lùi thì: will → would

Đại từ “your” → “her” (theo Mary)

Dịch nghĩa: Peter asked Mary if her parents would visit Sapa and climb Mount Fansipan that summer. (Peter hỏi Mary liệu bố mẹ cô có đến thăm Sapa và leo núi Fansipan vào mùa hè năm đó không.)

Câu 17

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is made from the given cues in each of the following questions.

She/ come/ with/ creative solution/ problem quickly.

Lời giải

Đáp án đúng: C

come up with = nảy ra, nghĩ ra

solution to the problem = giải pháp cho vấn đề

Dịch nghĩa: She came up with a creative solution to the problem quickly. (Cô ấy đã nhanh chóng đưa ra giải pháp sáng tạo cho vấn đề này.)

Câu 18

She/ suggest/ we/ have/ meeting/ earlier/ discuss/ project.

Lời giải

Đáp án đúng: A

suggest that + S + should + V = đề nghị ai đó nên làm gì

Dịch nghĩa: She suggested that we should have a meeting earlier to discuss the project. (Cô ấy đề nghị chúng ta nên họp sớm hơn để thảo luận về dự án.)

Câu 19

Read the following sign or notice and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What does the notice say?

What does the notice say?   A. This exit is for emergencies only. B. You need a new ticket to re-enter. C. Only staff members can use this exit. D. You cannot come back in after leaving. (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng: D

Exit Only. Re-entry is not allowed = Chỉ được rời đi. Không được phép vào lại

Dịch nghĩa: You can not come back in after leaving. (Bạn không thể quay lại sau khi rời đi.)

Câu 20

What does the sign say?

What does the sign say?   A. You need special permission to borrow these books. B. You can take these books home after registering at the front desk. C. Books in this section can only be read inside the library. D. These books can be borrowed but you must return them within a day. (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng: C

REFERENCE SECTION – No Lending allowed = Khu vực tài liệu tham khảo – Không được mượn mang về

Dịch nghĩa: Books in this section can only be read inside the library. (Sách ở khu vực này chỉ được đọc trong thư viện.)

Đoạn văn 1

Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each numbered blank from 13 to 16.

HOW TO ESCAPE A HOUSE FIRE

Stay calm and act (13)

Find the (14) exit. Check the door's temperature before opening.

Stay low to avoid smoke. Crawl necessary.

Do not use elevators. Use stairs instead.

Cover your nose and mouth (15) a wet cloth to avoid (16) smoke.

Call 911 (or 114). Signal for help if trapped.

Stay prepared and stay safe!

Câu 21

Stay calm and act (13)

Lời giải

Đáp án đúng: D

“Act” là động từ → cần trạng từ để bổ nghĩa.

“Quickly” là trạng từ của “quick”.

Act quickly = hành động nhanh chóng.

Dịch nghĩa: Stay calm and act quickly. (Giữ bình tĩnh và hành động nhanh chóng.)

Câu 22

Find the (14) exit

Lời giải

Đáp án đúng: C

“Nearest” là so sánh nhất của “near” → phù hợp vì chỉ lối thoát gần nhất.

Dịch nghĩa: Find the nearest exit. (Tìm lối thoát gần nhất.)

Câu 23

Cover your nose and mouth (15)

Lời giải

Đáp án đúng: B

cover with st = dùng cái gì để che

Dịch nghĩa: Cover your nose and mouth with a wet cloth to avoid breathing smoke. (Che mũi và miệng bằng khăn ướt để tránh hít phải khói.)

Câu 24

a wet cloth to avoid (16) smoke.

Lời giải

Đáp án đúng: C

avoid + Ving = tránh làm gì

Dịch nghĩa: Cover your nose and mouth with a wet cloth to avoid breathing smoke. (Che mũi và miệng bằng khăn ướt để tránh hít phải khói.)

 

Dịch bài văn:

CÁCH THOÁT KHỎI CHÁY NHÀ

Giữ bình tĩnh và hành động nhanh chóng.

Tìm lối thoát hiểm gần nhất. Kiểm tra nhiệt độ cửa trước khi mở.

Cúi thấp người để tránh khói. Bò nếu cần thiết.

Không sử dụng thang máy. Thay vào đó, hãy sử dụng cầu thang bộ.

Che mũi và miệng bằng khăn ướt để tránh hít phải khói.

Gọi 911 (hoặc 114). Ra hiệu cầu cứu nếu bị kẹt.

Đoạn văn 2

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each numbered blank

Viet Nam's flora and fauna

With a coastline of over 3,260 kilometres, Viet Nam (19) to many different kinds of flora and fauna. From the Fansipan Peak all the way down (20) the Mekong Delta, the country has a rich (21) of wildlife. However, due to population growth and rapid urban development, many Viet Nam's plant and animal species are endangered.

Natural habitats are threatened by deforestation and the overuse of natural resources. Several unique species (22) in recent years because of the illegal wildlife trade. There is still high demand for elephant ivory, rhino horn, turtle eggs, and other wild animal parts. This has f›rced a number of mammals and other creatures onto the Red List of Threatened Species. In 2010, Viet Nam's last Javan rhino was shot and killed for (23) horn.

(24), there are still many other native species found in the country's dense forests. Scientists continue to discover unique and rare animals such as the sola and the pangolin.

Câu 25

With a coastline of over 3,260 kilometres, Viet Nam (19) to many different kinds of flora and fauna.

Lời giải

Đáp án đúng: A

be home to + something = là nơi sinh sống của...

Dịch nghĩa: With a coastline of over 3,260 kilometres, Viet Nam is home to many different kinds of flora and fauna. (Với đường bờ biển dài hơn 3.260 kilômét, Việt Nam là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật khác nhau.)

Câu 26

From the Fansipan Peak all the way down (20) the Mekong Delta

Lời giải

Đáp án đúng: A

Cấu trúc “from... to...” dùng để nói về khoảng cách/địa điểm.

Dịch nghĩa: From the Fansipan Peak all the way down to the Mekong Delta, the country has a rich diversity of wildlife. (Từ đỉnh Fansipan cho đến tận đồng bằng sông Cửu Long, đất nước này có sự đa dạng phong phú về động vật hoang dã.)

Câu 27

the country has a rich (21) of wildlife.

Lời giải

Đáp án đúng: D

a rich diversity = sự đa dạng phong phú

Dịch nghĩa: From the Fansipan Peak all the way down to the Mekong Delta, the country has a rich diversity of wildlife. (Từ đỉnh Fansipan cho đến tận đồng bằng sông Cửu Long, đất nước này có sự đa dạng phong phú về động vật hoang dã.)

Câu 28

Several unique species (22) in recent years because of the illegal wildlife trade.

Lời giải

Đáp án đúng: B

"in recent years" → thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/have + Ved/3.

Dịch nghĩa: Several unique species have disappeared in recent years because of the illegal wildlife trade. (Một số loài độc đáo đã biến mất trong những năm gần đây do nạn buôn bán động vật hoang dã trái phép.)

Câu 29

In 2010, Viet Nam's last Javan rhino was shot and killed for (23) horn.

Lời giải

Đáp án đúng: C

for its horn = vì sừng của nó

Dịch nghĩa: In 2010, Viet Nam’s last Javan rhino was shot and killed for its horn. (Vào năm 2010, con tê giác Java cuối cùng của Việt Nam đã bị bắn chết để lấy sừng.)

Câu 30

(24), there are still many other native species found in the country's dense forests.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Nevertheless = tuy nhiên, mặc dù vậy

Dịch nghĩa: Nevertheless, there are still many other native species found in the country’s dense forests. (Tuy nhiên, vẫn còn nhiều loài bản địa khác được tìm thấy trong các khu rừng rậm rạp của đất nước.)

 

Dịch bài văn:

Hệ động thực vật của Việt Nam

Với đường bờ biển dài hơn 3.260 kilômét, Việt Nam là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật khác nhau. Từ đỉnh Fansipan cho đến tận đồng bằng sông Cửu Long, đất nước này sở hữu sự đa dạng phong phú về hệ sinh thái hoang dã. Tuy nhiên, do sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa nhanh chóng, nhiều loài thực vật và động vật ở Việt Nam đang bị đe dọa tuyệt chủng.

Môi trường sống tự nhiên đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng và việc khai thác tài nguyên quá mức. Một số loài quý hiếm đã biến mất trong những năm gần đây do nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp. Hiện nay, vẫn còn nhu cầu cao đối với ngà voi, sừng tê giác, trứng rùa và các bộ phận khác của động vật hoang dã. Điều này đã khiến nhiều loài động vật có vú và sinh vật khác bị liệt vào danh sách đỏ các loài bị đe dọa. Vào năm 2010, con tê giác Java cuối cùng của Việt Nam đã bị bắn chết để lấy sừng.

Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều loài bản địa khác được tìm thấy trong các khu rừng rậm rạp của đất nước. Các nhà khoa học vẫn tiếp tục phát hiện ra những loài động vật quý hiếm và độc đáo như saola và tê tê.

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

People may think that food choice is only important for keeping a healthy weight. However, the way we eat and the food choices we make every day also have a big impact on the environment. Food production is a major contributor to climate change. The process of growing, manufacturing, and transporting food, especially meat and dairy products, involves the use of fossil fuels. We all know that burning fossil fuels releases a huge amount of carbon dioxide into the atmosphere. All the ingredients for our meal require land, water, and energy to produce, so the food we choose can either increase or decrease our carbon footprint. In addition, transporting food over long distances can create more greenhouse gas emissions.

So, what should we do? We should start by eating local and organic food. This cannot only limit the amount of carbon dioxide produced during transportation, but can also help us avoid pesticides that are harmful to both humans and the environment. We should also choose a healthier diet with less animal- based food and more vegetables Raising livestock for food requires huge amounts of water and grain, and can cause deforestation and pollution. Cows and sheep release methane as they digest plants and grass. Although it shorter lived than carbon dioxide, methane iS a lot more powerful and carbon dioxide at warming the Earth.

This is why we should try to eat less red meat and dairy products. Making responsible food choices will not only improve our health and well-being, but will also have a positive impact on the environment.

Câu 31

Which of the following can be the best tittle for the passage?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Toàn bộ bài tập trung vào mối liên hệ giữa thực phẩm và tác động đến môi trường.

Dịch nghĩa: How food choices can affect the environment. (Cách lựa chọn thực phẩm ảnh hưởng đến môi trường.)

Câu 32

Which of the following Is NOT mentioned in paragraph 2 as a contributor to the carbon footprint of our food?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Food waste in landfills emits methane. (Rác thải thực phẩm trong bãi rác thải ra khí metan.)

Thông tin: Food production is a major contributor to climate change. The process of growing, manufacturing, and transporting food, especially meat and dairy products, involves the use of fossil fuels. We all know that burning fossil fuels releases a huge amount of carbon dioxide into the atmosphere. All the ingredients for our meals require land, water, and energy to produce, so the food we choose can either increase or decrease our carbon footprint. In addition, transporting food over long distances can create more greenhouse gas emissions. (Sản xuất thực phẩm là một tác nhân chính gây ra biến đổi khí hậu. Quá trình trồng trọt, sản xuất và vận chuyển thực phẩm, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa, liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Chúng ta đều biết rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển. Tất cả các thành phần cho bữa ăn của chúng ta đều cần đất, nước và năng lượng để sản xuất, vì vậy thực phẩm chúng ta lựa chọn có thể làm tăng hoặc giảm lượng khí thải carbon của chúng ta. Ngoài ra, việc vận chuyển thực phẩm trên những quãng đường dài có thể tạo ra nhiều khí thải nhà kính hơn.)

Câu 33

The word "manufacturing" in paragraph 2 IS CLOSEST in meaning to

Lời giải

Đáp án đúng: D

manufacture (v) = produce (v) = sản xuất

Câu 34

The word "it" in paragraph 3 refers to

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin: Cows and sheep release methane as they digest plants and grass. Although it is shorter-lived than carbon dioxide, methane is a lot more powerful than carbon dioxide at warming the Earth. (Bò và cừu thải ra khí mê-tan khi chúng tiêu hóa thực vật và cỏ. Mặc dù tồn tại trong thời gian ngắn hơn carbon dioxide, nhưng khí mê-tan mạnh hơn nhiều so với carbon dioxide trong việc làm nóng Trái đất.)

Câu 35

According to the text, why should we try to eat less red meat and dairy products?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: We should also choose a healthier diet with less animal-based food and more vegetables. Raising livestock for food requires huge amounts of water and grain and can cause deforestation and pollution. (Chúng ta cũng nên chọn chế độ ăn uống lành mạnh hơn với ít thực phẩm từ động vật và nhiều rau hơn. Chăn nuôi gia súc để lấy thực phẩm đòi hỏi lượng nước và ngũ cốc rất lớn và có thể gây ra nạn phá rừng và ô nhiễm.)

Câu 36

The word "harmful" in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to

Lời giải

Đáp án đúng: B

harmful (adj) = có hại >< helpful (adj) = có ích

 

Dịch bài văn:

Mọi người có thể nghĩ rằng lựa chọn thực phẩm chỉ quan trọng để duy trì cân nặng khỏe mạnh. Tuy nhiên, cách chúng ta ăn và lựa chọn thực phẩm hàng ngày cũng có tác động lớn đến môi trường. Sản xuất thực phẩm là một yếu tố chính gây ra biến đổi khí hậu. Quá trình trồng trọt, sản xuất và vận chuyển thực phẩm, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa, liên quan đến việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Chúng ta đều biết rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển. Tất cả các thành phần trong bữa ăn của chúng ta đều cần đất, nước và năng lượng để sản xuất, vì vậy thực phẩm chúng ta lựa chọn có thể làm tăng hoặc giảm lượng khí thải carbon của chúng ta. Ngoài ra, việc vận chuyển thực phẩm trên những quãng đường dài có thể tạo ra nhiều khí thải nhà kính hơn.

Vậy, chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên bắt đầu bằng cách ăn thực phẩm hữu cơ và địa phương. Điều này không chỉ có thể hạn chế lượng carbon dioxide sinh ra trong quá trình vận chuyển mà còn có thể giúp chúng ta tránh được thuốc trừ sâu gây hại cho cả con người và môi trường. Chúng ta cũng nên chọn chế độ ăn uống lành mạnh hơn với ít thực phẩm có nguồn gốc động vật và nhiều rau hơn. Chăn nuôi gia súc để lấy thực phẩm đòi hỏi một lượng lớn nước và ngũ cốc và có thể gây ra nạn phá rừng và ô nhiễm. Bò và cừu thải ra khí mê-tan khi chúng tiêu hóa thực vật và cỏ. Mặc dù tồn tại trong thời gian ngắn hơn carbon dioxide, nhưng mê-tan mạnh hơn nhiều so với carbon dioxide trong việc làm ấm Trái đất.

Đây là lý do tại sao chúng ta nên cố gắng ăn ít thịt đỏ và các sản phẩm từ sữa hơn. Việc lựa chọn thực phẩm có trách nhiệm không chỉ cải thiện sức khỏe và tinh thần của chúng ta mà còn có tác động tích cực đến môi trường.

Đoạn văn 4

Four phrases/sentences have been removed from the text below. For each question, mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that fits each of the numbered blanks.

Studies have proven that school club activities are important to (37) development of children. In sports clubs, kids play sports regularly, and under the guidance of their coaches, (38). Moreover, children mix with friends from different classes in a new environment (39). Also, when they work with new friends in a club, they will become more confident and independent. Furthermore, when children work together in a team to deal with a problem or to do the task, (40). They, therefore, can learn research and leadership skills. Many kids also find good role models in clubs, such as coaches or group leaders.

Câu 37

Studies have proven that school club activities are important to (37) development of children.

Lời giải

Đáp án đúng: C

both the physical and mental = cả sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ em

Dịch nghĩa: Studies have proven that school club activities are important to both the physical and mental development of children. (Các nghiên cứu đã chứng minh rằng các hoạt động câu lạc bộ trong trường học rất quan trọng đối với sự phát triển cả thể chất và tinh thần của trẻ em.)

Câu 38

In sports clubs, kids play sports regularly, and under the guidance of their coaches, (38).

Lời giải

Đáp án đúng: D

they improve their physical health = các em cải thiện sức khỏe thể chất của mình.

Dịch nghĩa: In sports clubs, kids play sports regularly, and under the guidance of their coaches, they improve their physical health. (Trong các câu lạc bộ thể thao, trẻ thường xuyên chơi thể thao và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên, chúng cải thiện sức khỏe thể chất.)

Câu 39

Moreover, children mix with friends from different classes in a new environment (39).

Lời giải

Đáp án đúng: A

where they can learn, share, and appreciate each other = nơi các em có thể học hỏi, chia sẻ và trân trọng nhau

Dịch nghĩa: Moreover, children mix with friends from different classes in a new environment where they can learn, share, and appreciate each other. (Hơn nữa, trẻ em được giao lưu với bạn bè từ các lớp khác nhau trong một môi trường mới nơi các em có thể học hỏi, chia sẻ và biết trân trọng lẫn nhau.)

Câu 40

Furthermore, when children work together in a team to deal with a problem or to do the task, (40).

Lời giải

Đáp án đúng: B

they have to work together to think about what they should do to complete the task = các em phải cùng nhau suy nghĩ xem nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ

Dịch nghĩa: Furthermore, when children work together in a team to deal with a problem or to do the task, they have to work together to think about what they should do to complete the task. (Hơn thế nữa, khi trẻ em làm việc cùng nhau trong một nhóm để giải quyết vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ, các em phải cùng nhau suy nghĩ xem nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ đó.)

 

Dịch đoạn văn:

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng các hoạt động câu lạc bộ trong trường học rất quan trọng đối với sự phát triển cả thể chất và tinh thần của trẻ em. Trong các câu lạc bộ thể thao, trẻ thường xuyên chơi thể thao và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên, chúng cải thiện sức khỏe thể chất. Hơn nữa, trẻ em được giao lưu với bạn bè từ các lớp khác nhau trong một môi trường mới nơi các em có thể học hỏi, chia sẻ và biết trân trọng lẫn nhau. Ngoài ra, khi làm việc với bạn bè mới trong câu lạc bộ, các em sẽ trở nên tự tin và độc lập hơn. Hơn thế nữa, khi trẻ em làm việc cùng nhau trong một nhóm để giải quyết vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ, các em phải cùng nhau suy nghĩ xem nên làm gì để hoàn thành nhiệm vụ đó. Vì vậy, các em có thể học được kỹ năng nghiên cứu và lãnh đạo. Nhiều em cũng tìm thấy những hình mẫu lý tưởng trong câu lạc bộ, như huấn luyện viên hoặc trưởng nhóm.

4.6

1897 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%