🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
595 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.5 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề minh họa vào 10 form 2025 Chuyên Anh điều kiện Hải Phòng có đáp án

9.9 K lượt thi 50 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B. C. or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đáp án A nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Câu 2

Mark the letter A, B. C. or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Câu 3

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Đáp án C phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /d/

Câu 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đáp án A phát âm là /ai/, các đáp án khác phát âm là /i/

Câu 5

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My friend hurt his leg while he ______ football in the school playground.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Kết hợp giữa thì để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ: While + S + V(quá khứ tiếp diễn), S + V(quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Bạn của tôi bị thương ở chân khi anh ấy chơi đá bóng ở sân trường.

Câu 6

If you want to go to the cinema tonight, you ______ finish your homework first.

Lời giải

Đáp án đúng: D

- might: có lẽ

- can: có thể

- will: sẽ

- must: phải

Hướng dẫn dịch: Nếu bạn muốn đi xem phim tối nay, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà của bạn trước tiên.

Câu 7

My grandfather is a skillful ______, he can make beautiful baskets from strips of bamboo.

Lời giải

Đáp án đúng: B

- electrician (n) thợ điện

- artisan (n) nghệ nhân

- counsellor (n) cố vấn

- worker (n) công nhân

Hướng dẫn dịch: Ông của tôi là một nghệ nhân lành nghề; ông có thể làm một chiếc giỏ tuyệt đẹp từ các dải tre.

Câu 8

She want to know _____ to manage her time effectively.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Cô ấy muốn biết làm thế nào để quản lí thời gian của cô ấy một cách có hiệu quả.

Câu 9

During _____, traffic can be very heavy and slow-moving.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- rush hour: giờ cao điểm

- public transport: phương tiện công cộng

- high crime rate: tỷ lệ tội phạm cao

- concrete jungle: rừng bê tông

Hướng dẫn dịch: Vào giờ cao điểm, giao thông có thể trở nên trì trệ và di chuyển rất chậm.

Câu 10

I'm not sure how _____ to the city center quickly.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Wh-questions + to V

Hướng dẫn dịch: Tôi không chắc làm thế nào để đến trung tâm thành phố một cách nhanh chóng.

Câu 11

It's always difficult for students to give _____ to work, school and family.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Give priority to: ưu tiên cho

Hướng dẫn dịch: Luôn khó khăn cho sinh viên khi phải dành sự ưu tiên cho công việc, học tập và gia đình.

Câu 12

Mai wishes she _____ English as fluently us u native speaker.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + V (quá khứ đơn)

Hướng dẫn dịch: Mai ước là mình có thể nói tiếng Anh lưu loát như người bản xứ.

Câu 13

We are encouraging the people in our community to _____ plastic bags.

Lời giải

Đáp án đúng: D

- look around: nhìn xung quanh

- pass down: truyền lại

- find out: tìm ra

- cut down on: giảm thiểu

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi khuyến khích người dân trong cộng đồng của chúng tôi giảm thiểu túi nhựa.

Câu 14

Whenever feel stressed with my studying, I _____ a break to give my brain a rest.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cụm từ “take a break”: nghỉ ngơi, thư giãn

Hướng dẫn dịch: Bất cứ khi nào tôi cảm thấy căng thẳng với việc học của mình, tôi sẽ nghỉ ngơi để cho não tôi có thời gian thư giãn.

Câu 15

Last weekend, the local community _____ a clean-up event to improve the environment.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Last weekend

Thì quá khứ đơn: S + Ved/2

Hướng dẫn dịch: Cuối tuần trước, cộng đồng địa phương tổ chức một sự kiện làm sạch để cải thiện môi trường.

Câu 16

The _____ you face up to failure, the more confident you are.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc so sánh đồng tiến: The + (so sánh hơn) adj/adv + S + V, the (so sánh hơn) adj/adv + S + V

Hướng dẫn dịch: Bạn càng đối mặt với thất bại, bạn càng trở nên tự tin.

Câu 17

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/letter in each of the following questions.

a. First, they wanted stricter traffic laws to stop drivers from ignoring traffic lights and breaking speed limits. This would help reduce road accidents.

b. The carried out a survey with city dwellers about how to make the city a more livable local newspaper place. Most participants in the survey talked about the city's traffic.

c. Finally, they suggested the local authority build traffic apps. The apps could recommend to drivers the best routes to avoid traffic accidents.

d. In addition, they hoped their city would improve its public transport system. Buses should be clean and have air conditioners. There should be bus lines that reach almost all areas in the city, so it would be easy for people to get around.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

b. Tờ báo địa phương đã tiến hành một cuộc khảo sát với cư dân của thành phố về việc làm thế nào để thành phố trở nên đáng sống hơn. Hầu hết người tham gia cuộc khảo sát đều nói về giao thông của thành phố. - a. Đầu tiên, họ muốn luật giao thông chặt chẽ hơn để ngăn người lái xe khỏi việc phớt lờ đèn giao thông và vượt quá giới hạn tốc độ. - d. Thêm vào đó, họ hy vọng thành phố sẽ cải thiện hệ thống giao thông công cộng. Xe buýt lẽ ra nên sạch và có điều hoà. Cũng nên có các tuyến xe buýt tiếp cận hầu hết mọi khu vực trong thành phố, nên nó sẽ dễ dàng cho mọi người đi xung quanh. - c. Cuối cùng, họ đề nghị rằng chính quyền địa phương nên mở ứng dụng giao thông. Ứng dụng có thể gợi ý người lái xe những cung đường tốt nhất để tránh tai nạn giao thông.

Câu 18

Hi Sarah,

a. I'll pick you up at 9 a.m from your house. Remember to bring your camera!

b. I'm planning to go hiking this weekend at Green Mountain.

c. I hope you can join us. It's going to be a lot of fun!

d. Would you like to come with me and a few friends?

e. Let me know if you can make it,

Jenny

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch:

Chào Sarah, - b. Mình đang lên kế hoạch đi leo núi vào cuối tuần này ở Green Mountain. - d. Cậu có muốn đi cùng và một vài người bạn không? - c. Mình hy vọng cậu có thể tham gia cùng với chúng mình. Nó sẽ rất vui đấy! - a. Mình sẽ đón cậu lúc 9 giờ sáng từ nhà của cậu. Nhớ mang theo máy ảnh của cậu nhé! - e. Cho mình biết nếu cậu có thể đi được nhé, Jenny

Đoạn văn 1

Read the following passage and mark the letter A, B, C. or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks.

Life in the concrete jungle of downtown can be both exciting and challenging. The roads are often congested, (25) with ears, buses, motorbikes and bicycles. The city is bustling with a variety of activities, from early morning to late at night.

There are many public (26) like parks, libraries, shopping centres and restaurants but these places are often full of people. Sometimes pickpockets are a problem. This is a part of city life that we should be careful about.

To escape the traffic jams, many city dwellers (27) the sky train or underground metro. These public transport systems provide a quick and efficient way to get around the city.

Living in the city can be crazy sometimes (28) many people still love it, In fact, lots of people from quieter places even choose to move here. They love the (29) and feel like there are more chances to make their dreams come true in the city.

Câu 19

The roads are often congested, (25) with ears, buses, motorbikes and bicycles.

Lời giải

Đáp án đúng: C

packed with: tràn ngập, chứa đầy

Hướng dẫn dịch: Những con đường thường xuyên bị tắc nghẽn, tràn ngập ô tô, xe buýt, xe máy và xe đạp.

Câu 20

There are many public (26) like parks, libraries, shopping centres and restaurants but these places are often full of people.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- entertainments (n) giải trí

- amenities (n) tiện nghi

- centres (n) trung tâm

- locations (n) địa điểm

Hướng dẫn dịch: Có nhiều phương tiện giải trí công cộng như là công viên, thư viện, trung tâm mua sắm và nhà hàng nhưng những nơi này thì thường xuyên đông người.

Câu 21

To escape the traffic jams, many city dwellers (27) the sky train or underground metro.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- use (v) sử dụng

- move (v) di chuyển

- travel (v) du lịch

- go (v) đi

Hướng dẫn dịch: Để thoát khỏi tình trạng kẹt xe, nhiều cư dân thành thị sử dụng tàu trên cao hoặc là tàu điện ngầm.

Câu 22

Living in the city can be crazy sometimes (28) many people still love it, In fact, lots of people from quieter places even choose to move here.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- although: mặc dù

- therefore: vì vậy

- but: nhưng

- however: tuy nhiên

Hướng dẫn dịch: Sống trong thành phố đôi lúc có thể khá điên rồ nhưng nhiều người vẫn thích nó.

Câu 23

They love the (29) and feel like there are more chances to make their dreams come true in the city.

Lời giải

Đáp án đúng: D

excitement (n) sự thú vị, sự phấn khích

Hướng dẫn dịch: Họ yêu thích sự thú vị và cảm thấy rằng có nhiều cơ hội hơn để biến những ước mơ của họ trở thành hiện thực ở thành thị.

Dịch bài đọc:

Cuộc sống trong khu rừng bê tông của trung tâm thành phố có thể đầy thú vị và thách thức. Những con đường thường xuyên bị tắc nghẽn, tràn ngập ô tô, xe buýt, xe máy và xe đạp. Thành phố thì nhộn nhịp với nhiều những hoạt động từ sáng sớm đến tối muộn.

Có nhiều phương tiện giải trí công cộng như là công viên, thư viện, trung tâm mua sắm và nhà hàng nhưng những nơi này thì thường xuyên đông người. Đôi lúc những kẻ móc túi là một vấn đề. Đây là một phần của cuộc sống thành thị mà chúng ta nên cẩn thận.

Để thoát khỏi tình trạng kẹt xe, nhiều cư dân thành thị sử dụng tàu trên cao hoặc là tàu điện ngầm. Những hệ thống phương tiện giao thông công cộng này cung cấp một cách nhanh chóng và hiệu quả để đi xung quanh thành phố.

Sống trong thành phố đôi lúc có thể khá điên rồ nhưng nhiều người vẫn thích nó. Trong thực tế, rất nhiều người từ những nơi yên tĩnh hơn thậm chí còn chọn chuyển đến đây. Họ yêu thích sự thú vị và cảm thấy rằng có nhiều cơ hội hơn để biến những ước mơ của họ trở thành hiện thực ở thành thị.

Đoạn văn 2

Read the following school announcement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.

Announcement: Music show to welcome Teachers' Day

Our school is organizing a Music show to celebrate Teachers' Day. All classes are invited to

participate. There are a lot activities in the show (30) modern dances, songs, plays, traditional dances. Show your talents through singing, dancing, or other creative performances.

The show will be (31) 1.30 pm to 5 pm on November 18th in the school yard.

Sign up your performances with (32) school secretary before November 15th. Let's make this a memorable day together!

Câu 24

There are a lot activities in the show (30) modern dances, songs, plays, traditional dances.

Lời giải

Đáp án đúng: A

include: bao gồm

Trường hợp này không trọn “consist” - từ mang lớp nghĩa tương tự “include” vì thiếu “of”

Hướng dẫn dịch: Có nhiều hoạt động trong chương trình bao gồm nhảy hiện đại, hát, chơi, nhảy truyền thống.

Câu 25

The show will be (31) 1.30 pm to 5 pm on November 18th in the school yard.

Lời giải

Đáp án đúng: C

From…to: để chỉ sự thay đổi trong một khoảng thời gian

Hướng dẫn dịch: Chương trình sẽ bắt đầu từ 1:30 đến 5 giờ vào ngày 18 tháng 11 ở sân trường.

Câu 26

Sign up your performances with (32) school secretary before November 15th.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Đăng ký màn biểu diễn của em với cô thư ký trường trước ngày 15 tháng 11.

Dịch bài đọc:

Thông báo: Chương trình âm nhạc để chào mừng ngày Nhà giáo

Trường chúng ta sẽ tổ chức một chương trình âm nhạc để kỉ niệm ngày Nhà giáo. Mọi lớp học đều được tham gia. Có nhiều hoạt động trong chương trình bao gồm nhảy hiện đại, hát, chơi, nhảy truyền thống. Thể hiện tài năng của các em qua việc ca hát, nhảy múa hoặc những màn biểu diễn sáng tạo khác.

Chương trình sẽ bắt đầu từ 1:30 đến 5 giờ vào ngày 18 tháng 11 ở sân trường.

Đăng ký màn biểu diễn của em với cô thư ký trường trước ngày 15 tháng 11. Hãy biến nó trở thành một ngày kỉ niệm đáng nhớ cùng nhau!

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

My life in the past was not very exciting. It was just a cycle of going to school then coming back home in the city center. The same cycle went on until the summer two years ago. That summer my dad took me to his home village, and I had the most thrilling but the most frightening experience in my life.

The village is a peaceful place by a river, with green fields around. We stayed for a week in my grandparents' house, with my aunt, uncle and my cousin Tam. I was eager to explore new things in the countryside. Every day, Tam took me to ride a buffalo in the field. It was so pleasant and exhilarating to sit on the buffalo, watching the scenery around, and listening to birds singing. Tam sat before me on the buffalo, supervising it to wade through the river or the rice field. I experienced the happiest days in my life until the fourth day when an accident happened. When Tam urged the animal to run faster, and faster, we felt overjoyed. Then suddenly I loosed hold of Tam, and fell down. I felt hurt and terrified; but luckily I wasn't heavily injured. I still remember the terror until now. Anyway, it was indeed a *once in a lifetime" kind of exciting experience for me.

Câu 27

What is the writing about?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: Anyway, it was indeed a “once in a lifetime” kind of exciting experience for me.

Hướng dẫn dịch: Dù sao thì đó thực sự là một trải nghiệm thú vị “có một không hai trong đời” đối với tôi.

Câu 28

The writer was keen on

Lời giải

Đáp án đúng: A

Keen on = Eager to: háo hức, hứng thú.

Thông tin: I was eager to explore new things in the countryside.

Hướng dẫn dịch: Tôi đã rất háo hức để khám phá những điều mới ở vùng quê này.

Câu 29

Why did the accident happen?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: Then suddenly I loosed hold of Tam, and fell down.

Hướng dẫn dịch: Sau đó bất ngờ tôi đã buông tay Tâm và ngã xuống.

Câu 30

The underlined word it in the passage refers to

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch: Tâm ngồi đằng sau tôi ở trên trâu, trông nó lội qua sông hoặc cánh đồng lúa.

Câu 31

The underlined word terror in the passage probably means

Lời giải

Đáp án đúng: C

Terror = Horror (n) sự kinh hoàng, sự khủng khiếp

Hướng dẫn dịch: Tôi vẫn nhớ cái sự khủng khiếp ấy cho đến hiện tại.

Câu 32

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: I felt hurt and terrified; but luckily I wasn’t heavily injured.

Hướng dẫn dịch: Tôi cảm thấy đau và sợ hãi, nhưng may mắn thì tôi không bị thương nặng.

Dịch bài đọc:

Cuộc sống của tôi trong quá khứ thì không quá thú vị. Nó chỉ là một vòng tròn của việc đi học sau đó trở về nhà ở trung tâm thành phố. Vòng lặp đó cứ tiếp diễn cho đến mùa hè của hai năm trước. Mùa hè đó bố tôi đã đưa tôi về quê của ông, và tôi đã có một trải nghiệm đáng sợ nhưng cũng li kì nhất trong cuộc đời tôi.

Ngôi làng là một nơi bình yên được bao quanh bởi một con sông và những đồng lúa xanh. Chúng tôi ở lại một vài tuần trong nhà ông bà, với cô, chú và em họ Tâm. Tôi đã rất háo hức để khám phá những điều mới ở vùng quê này. Hằng ngày, Tâm dẫn tôi đi chăn trâu ngoài đồng. Ngồi trên con trâu thì phấn khởi và dễ chịu, ngắm nhìn khung cảnh xung quanh, và nghe tiếng chim hót. Tâm ngồi đằng sau tôi ở trên trâu, trông nó lội qua sông hoặc cánh đồng lúa. Tôi được trải qua ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời mình cho đến ngày thứ tư khi một tai nạn xảy ra. Khi Tâm giục con con trâu chạy nhanh và nhanh hơn, chúng tôi đã mừng quýnh lên. Sau đó bất ngờ tôi đã buông tay Tâm và ngã xuống. Tôi cảm thấy đau và sợ hãi, nhưng may mắn thì tôi không bị thương nặng. Tôi vẫn nhớ cái sự khủng khiếp ấy cho đến hiện tại. Dù sao thì đó thực sự là một trải nghiệm thú vị “có một không hai trong đời” đối với tôi.

4.6

1897 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%