🔥 Đề thi HOT:

1612 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)

31.5 K lượt thi 110 câu hỏi
661 người thi tuần này

Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án

70.6 K lượt thi 40 câu hỏi
620 người thi tuần này

Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)

16 K lượt thi 97 câu hỏi
595 người thi tuần này

20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9

11.5 K lượt thi 37 câu hỏi
591 người thi tuần này

500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)

30.4 K lượt thi 110 câu hỏi
580 người thi tuần này

Đề minh họa vào 10 form 2025 Chuyên Anh điều kiện Hải Phòng có đáp án

9.9 K lượt thi 50 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others and write A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answers.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đáp án B phát âm là /ə/, các đáp án khác phát âm là /æ/

Câu 2

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others and write A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answers.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Đáp án A phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /d/

Câu 3

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others and write A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answers.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D phát âm là /tʃ/, các đáp án khác phát âm là /t/

Câu 4

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others in each question and write A, B, C or D to indicate the answers on your answer sheet.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1

Câu 5

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others in each question and write A, B, C or D to indicate the answers on your answer sheet.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đáp án D nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2

Câu 6

Supply the correct form of the verbs in brackets. Write the answer on your answer sheet.

Jeremy usually (go) to school by bus with his cousins.

Lời giải

Đáp án đúng: goes

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: usually

Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Hướng dẫn dịch: Jeremy thường đi đến trường bằng xe buýt với anh họ của cậu ấy.

Câu 7

My sister (not speak) to me for three days.

Lời giải

Đáp án đúng: hasn’t spoken

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for + time

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/3

Hướng dẫn dịch: Chị gái của tôi không nói chuyện với tôi trong ba ngày rồi.

Câu 8

Maggie was not surprised (hear) that her uncle had lost all his money gambling.

Lời giải

Đáp án đúng: to hear

to be surprised + to V/N: ngạc nhiên khi làm gì đó

Hướng dẫn dịch: Maggie không ngạc nhiên khi nghe rằng chú của cô ấy đã mất hết tiền cho cờ bạc

Câu 9

He (walk) down the street when he saw his old schoolteacher on the other side.

Lời giải

Đáp án đúng: was walking

Kết hợp thì với when để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ: When + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ tiếp diễn)

Hướng dẫn dịch: Anh ấy đang đi bộ trên phố thì anh ấy nhìn thấy thầy giáo cũ của mình ở bên kia đường.

Câu 10

James didn't go to that meeting to avoid (criticize) for not taking the problem seriously.

Lời giải

Đáp án đúng: being criticized

avoid + Ving: tránh làm gì

Hướng dẫn dịch: James không đi đến cuộc họp để tránh bị chỉ trích vì không nói về vấn đề một cách nghiêm trọng.

Câu 11

Supply the correct form of the words in capital. Write the answer on your answer sheet.

The garbage ______ arrives early every morning to pick up the trash from the neighborhood. (COLLECT)

Lời giải

Đáp án đúng: collector

garbage collector: người thu gom rác

Hướng dẫn dịch: Người thu rác xuất hiện mỗi sáng để thu rác từ hàng xóm.

Câu 12

The paintings were in an excellent state of ______. (PRESERVE)

Lời giải

Đáp án đúng: preservation

sau giới từ là danh từ

Hướng dẫn dịch: Những bức tranh được bảo quản trong tình trạng tuyệt vời.

Câu 13

The dishes are ______ arranged, which is the thing I like best about this restaurant. (ATTRACT)

Lời giải

Đáp án đúng: attractively

Hướng dẫn dịch: Những chiếc đĩa được sắp xếp một cách thu hút, cái mà khiến tôi thích nhất về nhà hàng này.

Câu 14

Maybe you should ______ more to make new friends. (SOCIAL)

Lời giải

Đáp án đúng: socialize

sau động từ khuyết thiếu là V nguyên thể

socialize (v) giao lưu

Hướng dẫn dịch: Có lẽ bạn nên giao lưu nhiều hơn để quen được nhiều bạn.

Câu 15

A person who can speak two languages equally well is described as ______. (LANGUAGE)

Lời giải

Đáp án đúng: bilingual

bilingual (n) người nói song ngữ

Hướng dẫn dịch: Một người có thể nói hai ngôn ngữ tốt được gọi là người nói song ngữ.

Câu 16

Choose the word/ phrase that best fits the gap in each of the following sentences. Write A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answers.

In this test she has made ______ mistakes than in the last one.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Fewer + danh từ đếm được

Less + danh từ không đếm được

Hướng dẫn dịch: Ở trong bài kiểm tra này cô ấy đã làm ít lỗi sai hơn bài trước.

Câu 17

She never met anyone else, ______?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Trong câu hỏi đuôi, vế trước là trạng từ phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Hướng dẫn dịch: Cô ấy chưa bao giờ gặp bất kì ai khác, đúng không?

Câu 18

Marie Curie is famous ______ her contribution to science.

Lời giải

Đáp án đúng: D

famous for: nổi tiếng vì

Hướng dẫn dịch: Marie Curie thì nổi tiếng vì đóng góp của bà ấy cho khoa học.

Câu 19

You won't like that restaurant. ______ food isn't very good there.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn dịch: Bạn sẽ không thích nhà hàng đó đâu, đồ ăn ở đó thì không ngon.

Câu 20

Jerry had a bad headache yesterday, ______ he couldn't come to football practice.

Lời giải

Đáp án đúng: D

- but: nhưng

- or: hoặc

- nor: cũng không

- so: nên

Hướng dẫn dịch: Jerry bị đau đầu ngày hôm qua, nên anh ấy không thể đến buổi luyện tập bóng đá.

Câu 21

He doesn't ______ money because he's so rich. It doesn't matter to him.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- care about: quan tâm đến

- look up: tra cứu

- take off: cởi bỏ, cất cánh

- turn on: bật

Hướng dẫn dịch: Anh ấy không quan tâm đến tiền bạc bởi vì anh ấy rất giàu. nó không quan trọng với anh ấy.

Câu 22

You must wear something warmer or else you'll ______ a cold.

Lời giải

Đáp án đúng: B

catch a cold: bị cảm lạnh

Hướng dẫn dịch: Bạn phải mặc thứ gì đó ấm hơn hoặc bạn sẽ bị cảm lạnh.

Câu 23

I met my former teacher of English quite ______ in the supermarket.

Lời giải

Đáp án đúng: C

- on time: đúng giờ

- at once: cùng một lúc

- by chance: tình cờ

- at last: cuối cùng

Hướng dẫn dịch: Tôi gặp giáo viên tiếng anh trước đây của tôi một cách khá tình cờ ở siêu thị.

Câu 24

Despite its ______ state, the ancient temple still attracted many tourists who

wanted to see its remnants.

Lời giải

Đáp án đúng: A

ruinous state: tình trạng đổ nát

Hướng dẫn dịch: Mặc dù ở trong tình trạng đổ nát, ngôi đền cổ vẫn thu hút nhiều du khách muốn xem dấu vết còn sót lại của nó.

Câu 25

Travel agent: "Are you interested in relaxing on the beach or exploring ancient sites?" Tourist: ______

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch:

Đại lý du lịch: “Bạn có thích thư giãn ở bãi biển hoặc khám phá những di tích cổ không?”

Du khách: “Tôi thích cả hai!”

Câu 26

Since the mid-20th century, the site has been a (29) tourist destination.

Lời giải

Đáp án đúng: major

major (a) lớn

Hướng dẫn dịch: Kể từ giữa thế kỷ 20, nơi đây đã trở thành một địa điểm thu hút du khách lớn.

Câu 27

Solar energy is also considered a "green" energy source (32) it does not generate pollution as it is used.

Lời giải

Đáp án đúng: A

- because: vì

- although: mặc dù

- if; nếu

- when: khi

Hướng dẫn dịch: Năng lượng mặt trời cũng được công nhận là nguồn năng lượng xanh vì nó không tạo ra ô nhiễm khi được sử dụng.

Câu 28

Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

Camping is cheaper than staying in a hotel.

Camping is not ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: Camping is not as expensive as staying in a hotel.

So sánh ngang bằng thể phủ định: S1 + V(phủ định) +as/so + adj/adv + as + S2 +V

Hướng dẫn dịch: Cắm trại thì không đắt bằng việc ở khách sạn.

Câu 29

My house is near the beach. My friends often visit it in summer.

In summer, my friends ___________________________

Lời giải

Đáp án đúng: In summer, my friends often visit my house near the beach.

Hướng dẫn dịch: Vào mùa hè, bạn bè của tôi thường xuyên đến thăm căn nhà bên bờ biển của tôi.

Câu 30

Her villa has a swimming pool. It must be comfortable to stay there on holiday.

Because her ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: Because her villa has a swimming pool, it must be comfortable to stay there on holiday.

Because + S + V, S + V: bởi vì

Hướng dẫn dịch: Bởi vì biệt thự của cô ấy có bể bơi, nó chắc hẳn phải thoái mái khi ở đó vào kì nghỉ.

Câu 31

"Would you like to join us for a dinner out tonight?" I asked John.

I invited ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: I invited John to join us for a dinner out that night.

Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể: Invite + to V: mời ai làm gì

Hướng dẫn dịch: Tôi mời John ra ngoài ăn tối vào tối nay.

Câu 32

Children have to wear uniforms in most schools.

Uniforms ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: Uniforms must be worn in most schools.

Thể bị động của động từ khuyết thiếu: S + modal verb + be + Ved/3

Hướng dẫn dịch: Đồng phục phải được mặc ở hầu hết trường học.

Câu 33

Rewrite each of the following sentences using the given words so that it keeps the same meaning. Do not change the form of the words given.

We can buy hot meals at this food stall. (POSSIBLE)

It ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: It is possible that we can buy hot meals at this food stall.

Cấu trúc: It is possible (that) + S + V: có khả năng/có thể làm gì

Hướng dẫn dịch: Chúng ta có thể mua đồ ăn nóng ở quầy hàng ăn này.

Câu 34

We started playing pickle ball some months ago. (FOR)

We ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: We have played pickleball for some months.

Quá khứ đơn: S + Ved/2 + (time) + ago => Hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/3 + for + (time)

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi đã chơi pickleball trong vài tháng.

Câu 35

My parents think jazz is better than classical music. (PREFER)

My ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: My parents prefer jazz to classical music.

Cấu trúc “prefer + Ving to Ving” thích cái gì hơn cái gì

Hướng dẫn dịch: Bố mẹ tô thích nhạc jazz hơn là nhạc cổ điển.

Câu 36

I can't go out at the weekend because I have to finish my howtework. (COULD)

If ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: If I finished my homework, I could go out at the weekend.

Câu điều kiện: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V

Hướng dẫn dịch: Nếu tôi làm xong bài tập về nhà, tôi có thể ra ngoài vào cuối tuần.

Câu 37

She is often driven to the supermarket by her neighbor. (LIFT)

Her ____________________________

Lời giải

Đáp án đúng: Her neighbor give her a lift to the supermarket.

Give someone a lift: cho ai đó đi nhờ xe

Hướng dẫn dịch: Hàng xóm của cô ấy cho cô ấy đi nhờ xe đến siêu thị.

Đoạn văn 1

Choose the most suitable word in the box to fill in each gap in the following passage. Write the answer on your answer sheet.

major

biodiversity

that

with

identified

Victoria Falls is a waterfall on the Zambezi River, located on the border between Zambia and Zimbabwe. It is one of the world's largest waterfalls, (26) a width of 1,708 m (5,604 ft). The region around it has a high degree of (27) in both plants and animals.

Archaeology and oral history describe a long record of African knowledge of the site. Although known to some European geographers before the 19th century, Scottish missionary David Livingstone (28) the falls in 1855, naming them Victoria Falls after Queen Victoria. Since the mid-20th century, the site has been a (29) tourist destination. Zambia and Zimbabwe both have national parks and tourism infrastructure at the site. Research in the late 2010s found (30) precipitation variability due to climate change is likely to alter the character of the falls.

Câu 38

It is one of the world's largest waterfalls, (26) a width of 1,708 m (5,604 ft).

Lời giải

Đáp án đúng: with

Hướng dẫn dịch: Nó là một trong những thác nước lớn nhất thế giới, với chiều rộng 1,708m (5,604 ft).

Câu 39

The region around it has a high degree of (27) in both plants and animals.

Lời giải

Đáp án đúng: biodiversity

biodiversity (n) đa dạng sinh học

Hướng dẫn dịch: Khu vực xung quanh thác có mức độ đa dạng sinh học cao ở cả thực vật và động vật.

Câu 40

Although known to some European geographers before the 19th century, Scottish missionary David Livingstone (28) the falls in 1855, naming them Victoria Falls after Queen Victoria.

Lời giải

Đáp án đúng: identified

Hướng dẫn dịch: Mặc dù được biết đến bởi một số nhà địa lý châu Âu trước thế kỷ 19, nhưng nhà truyền giáo người Scotland David Lingstone là người đã xác định thác nước này vào năm 1855, đặt tên nó là thác nước Victoria theo tên của nữ hoàng Victoria.

Câu 41

Research in the late 2010s found (30) precipitation variability due to climate change is likely to alter the character of the falls.

Lời giải

Đáp án đúng: that

Hướng dẫn dịch: Nghiên cứu vào cuối những năm 2010 phát hiện ra rằng sự thay đổi lượng mưa do biến đổi khí hậu có khả năng làm thay đổi đặc điểm của thác nước.

Dịch bài đọc:

Thác nước Victoria là một thác nước ở sông Zambezi, nằm ở biên giới giữa Zambia và Zimbabwe. Nó là một trong những thác nước lớn nhất thế giới, với chiều rộng 1,708m (5,604 ft). Khu vực xung quanh thác có mức độ đa dạng sinh học cao ở cả thực vật và động vật.

Khảo cổ học và lịch sử truyền miệng mô tả một lịch sử lâu dài về tri thức của người Châu Phi về khu vực này. Mặc dù được biết đến bởi một số nhà địa lý châu Âu trước thế kỷ 19, nhưng nhà truyền giáo người Scotland David Lingstone là người đã xác định thác nước này vào năm 1855, đặt tên nó là thác nước Victoria theo tên của nữ hoàng Victoria. Kể từ giữa thế kỷ 20, nơi đây đã trở thành một địa điểm thu hút du khách lớn. Cả Zambia và Zimbabwe đều có công viên quốc gia và cơ sở hạ tầng du lịch ở điểm du lịch này. Nghiên cứu vào cuối những năm 2010 phát hiện ra rằng sự thay đổi lượng mưa do biến đổi khí hậu có khả năng làm thay đổi đặc điểm của thác nước.

Đoạn văn 2

Read the passage and choose the most suitable word from the ones given below to fill in each gap. Write A, B, C or D on your answer sheet.

Solar Power

Solar power is power that is generated from sunlight. Solar power is a renewable energy source, because when we use solar power, we aren't permanently using (31) any of the Earth's

resources like when we burn coal or oil. Solar energy is also considered a "green" energy source (32) it does not generate pollution as it is used.

You have probably seen solar panels on the roofs of houses. Solar panels are panels of individual photovoltaic cells. The solar cells, also called first practical silicon solar cell was demonstrated at Bell Labs on April 25, 1954. Since then, they have not only become a popular and cost effective way to power homes and commercial buildings, they have also been used to (33) spaceships and satellites. The govemment has been offering tux advantages for the use of solar power since 1990.

However, there are some (34) to solar power. One is that sunshine is not always consistently available due to time of day, time of year, and the weather. (35) is that photovoltaic cells are expensive, so converting to solar power typically requires a significant up-front financial investment.

Câu 42

Solar power is a renewable energy source, because when we use solar power, we aren't permanently using (31) any of the Earth's

resources like when we burn coal or oil.

Lời giải

Đáp án đúng: B

use up: dùng hết

Hướng dẫn dịch: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo, bởi vì khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời, chúng ta không tiêu tốn bất kì tài nguyên nào của trái Đất như than đá hoặc dầu mỏ.

Câu 43

Since then, they have not only become a popular and cost effective way to power homes and commercial buildings, they have also been used to (33) spaceships and satellites.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Kể từ đó, chúng không chỉ trở thành một cách phổ biến và tiết kiệm chi phí để cung cấp điện cho nhà ở và các tòa nhà thương mại, mà chúng còn được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tàu vũ trụ và vệ tinh.

Câu 44

However, there are some (34) to solar power.

Lời giải

Đáp án đúng: D

drawback (n) bất lợi, mặt trái

Hướng dẫn dịch: Tuy nhiên, có một vài bất lợi về việc sử dụng năng lượng mặt trời.

Câu 45

(35) is that photovoltaic cells are expensive, so converting to solar power typically requires a significant up-front financial investment.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn dịch: Một điều khác đó là các tế bào quang điện thì đắt, nên việc chuyển sang năng lượng mặt trời đòi hỏi một khoản đầu tư tài chính ban đầu đáng kể.

Dịch bài đọc:

Năng lượng mặt trời

Năng lượng mặt trời là năng lượng mà được tạo ra từ ánh sáng mặt trời. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo, bởi vì khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời, chúng ta không tiêu tốn bất kì tài nguyên nào của trái Đất như than đá hoặc dầu mỏ. Năng lượng mặt trời cũng được công nhận là nguồn năng lượng xanh vì nó không tạo ra ô nhiễm khi được sử dụng.

Bạn có thể đã từng nhìn thấy các tấm pin mặt trời trên mái nhà. Pin mặt trời là các tấm bao gồm những tế bào mặt trời riêng lẻ, còn được gọi là tế bào quang điện. Tế bào năng lượng mặt trời silicon thực tế đầu tiên được chứng minh ở Bell Labs vào ngày 25 tháng 4 năm 1954. Kể từ đó, chúng không chỉ trở thành một cách phổ biến và tiết kiệm chi phí để cung cấp điện cho nhà ở và các tòa nhà thương mại, mà chúng còn được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tàu vũ trụ và vệ tinh. Chính phủ Hoa Kỳ đã đánh thuế về việc sử dụng năng lượng mặt trời vào năm 1990.

Tuy nhiên, có một vài bất lợi về việc sử dụng năng lượng mặt trời. Một điều đó là mặt trời không phải liên tục có sẵn vì thời gian trong ngày ngày, thời gian trong năm và thời tiết. Một điều khác đó là các tế bào quang điện thì đắt, nên việc chuyển sang năng lượng mặt trời đòi hỏi một khoản đầu tư tài chính ban đầu đáng kể.

Đoạn văn 3

Read the passage and choose the best answer to each question that follows. Write A, B, C or D on your answer sheet.

Cycling in the countryside

By Chris Jones, aged 14

Have you ever been cycling? This spring my older brother and I left the busy city and spent a long weekend cycling in the countryside. Our average speed was only around 14 kph, but that didn't matter. We hadn't come to break any speed records, or to get fit and healthy. All we wanted was some fresh air and a break from schoolwork. My bike only once went more than 30 kph, and that was when I raced my brother down the only hill on our route.

We really enjoyed cycling along flat, traffic-free country paths. There was plenty of spring sunshine, but it was quite cold, especially in the mornings. We didn't mind, though - and we soon warmed up as we rode along. Our only problem was when my brakes started making a terrible noise. But I didn't mind as it gave us an excuse to visit a café while a helpful bike mechanic had a look at it.

That was one of the best things about our route: every few kilometres there was a village where we could find everything we needed. All the local people were really friendly, too.

However, most places we stopped at served chips with all the meals, which soon got fairly boring. One night we were woken at 4 a.m. by a group of rugby fans singing loudly in the hotel corridor. We were tired and bad-tempered when we set off the next morning and very nearly got lost, but soon felt more cheerful when the sun came out. That's what I like about cycling it's simple and it's fun. If you're looking for a short break that's active and cheap, then cycling is a great choice!

Câu 46

What is the main idea of this text?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn dịch:

A. Đua xe qua các đường phố bận rộn

B. Huấn luyện cho cuộc thi đạp xe

C. Tham quan địa điểm lịch sử bằng xe đạp

D. Đạp xe ở nông thôn để thư giãn

Câu 47

What does the word that in paragraph 1 refer to?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn dịch: Tốc độ trung bình của chúng tôi là chỉ khoảng 14 kph, nhưng nó không quan trọng.

Câu 48

What is TRUE about the bike?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: My bike only once went more than 30 kph, and that was when I raced my brother down the only hill on our route.

Hướng dẫn dịch: Xe đạp của tôi chỉ chạy được một lần hơn 30 kph, và đó là khi tôi đua với anh trai tôi xuống ngọn đồi duy nhất trên đường đi của chúng tôi.

Câu 49

What is CLOSEST in meaning to the word “excuse in”? 

Lời giải

Đáp án đúng: D

excuse = reason (n) nguyên do, duyên cớ

Hướng dẫn dịch: Nhưng tôi không bận tâm khi nó cho chúng tôi cái cớ để đến một quán cà phê trong khi một người thợ cơ khí giúp sửa xe đạp đã nhìn thấy nó.

Câu 50

What is NOT mentioned as something they enjoyed during their trip?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: We hadn’t come to break any speed records, or to get fit and healthy.

Hướng dẫn dịch: Chúng tôi không đến đây để phá vỡ bất kỳ kỷ lục về tốc độ nào, hoặc để giảm cân và lành mạnh.

Dịch bài đọc:

Đạp xe ở vùng nông thôn

Bởi Chris John, 14 tuổi

Bạn đã bao giờ đạp xe chưa? Mùa xuân này anh trai tôi và tôi đã rời thành phố bận rộn và dành một kỳ nghỉ cuối tuần dài đạp xe ở vùng nông thôn. Tốc độ trung bình của chúng tôi là chỉ khoảng 14 kph, nhưng nó không quan trọng. Chúng tôi không đến đây để phá vỡ bất kỳ kỷ lục về tốc độ nào, hoặc để giảm cân và lành mạnh. Tất cả những thứ mà chúng tôi muốn là không khí trong lành và một sự nghỉ ngơi từ công việc học tập. Xe đạp của tôi chỉ chạy được một lần hơn 30 kph, và đó là khi tôi đua với anh trai tôi xuống ngọn đồi duy nhất trên đường đi của chúng tôi.

Chúng tôi thực sự tận hưởng việc đạp xe dọc theo căn hộ, những con đường nông thôn không có xe cộ. Có rất nhiều ánh nắng mùa xuân, nhưng nó vẫn khá lạnh, đặc biệt là vào sáng sớm. Chúng tôi không bận tâm, và chúng tôi nhanh chóng làm ấm lên khi đạp xe cùng nhau. Vấn đề suy nhất của chúng tôi là khi phanh của tôi bắt đầu tạo ra tiếng ồn kinh khủng. Nhưng tôi không bận tâm khi nó cho chúng tôi cái cớ để đến một quán cà phê trong khi một người thợ cơ khí giúp sửa xe đạp đã nhìn thấy nó.

Đó là một trong những điều tuyệt nhất về tuyến đường của chúng tôi: cứ sau vài km lại có một ngôi làng nơi chúng tôi có thể tìm thấy mọi thứ chúng tôi cần. Và người dân địa phương cũng thực sự rất thân thiện.

Tuy nhiên, hầu hết những nơi mà chúng tôi đã dừng chân đều phục vụ khoai tây lát trong mọi bữa ăn, cái mà sớm trở nên nhàm chán. Một đêm chúng tôi đã thức giấc lúc 4 giờ sáng vì một nhóm người hâm mộ bóng bầu dục hát quá to trong hành lang khách sạn.

Chúng tôi quá mệt và bực tức khi chúng tôi khởi hành vào sáng hôm sau và gần như bị lạc, nhưng sớm cảm thấy hạnh phúc khi mặt trời xuất hiện. Đó là những gì tôi thích về đạp xe - nó đơn giản và vui vẻ. Nếu bạn đang trông đợi một kì nghỉ ngắn mà năng động và giá rẻ, thì đạp xe là một lựa chọn tốt!

4.6

1897 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%