10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném có đáp án
57 người thi tuần này 4.0 2.7 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)
10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 5 cực hay có đáp án
22 câu trắc nghiệm Chuyển động cơ cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 10: Cơ sở của nhiệt học và động lực học
20 câu trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm cực hay có đáp án
31 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật.
D. Thời điểm ném.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \]với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất.
Câu 2
A. \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
B. \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{\rm{H}}}{{\rm{g}}}} \].
C. \[{\rm{L = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
D. \[{\rm{L = }}\sqrt {2.{\rm{g}}{\rm{.H}}} \].
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
Câu 3
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 4
A. lớn hơn.
B. lớn hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 5
A. 2 s; 120 m.
B. 4 s; 120 m.
C. 8 s; 240 m.
D. 2,8 s; 84 m.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Thời gian rơi của vật là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} = \sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 4({\rm{s}}).\]
Tầm xa của vật là \[L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} = 30.\sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 120(m)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 3,5 m.
B. 4,75 m.
C. 3,75 m.
D. 10 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \[5\sqrt 3 \] m.
B. \[3\sqrt 5 \] m.
C. \[2\sqrt 5 \] m.
D. \[5\sqrt 2 \] m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.