Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: HVN

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Video giới thiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
  • Mã trường: HVN
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
  • SĐT: 84.024.62617586
  • Email: webmaster@vnua.edu.vn
  • Website: https://www.vnua.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/

Thông tin tuyển sinh

Năm 2024, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:

I. NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực đào tạo để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.

Media VietJack

II. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

III. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2024. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

            Trong đó: ĐTBcn  là điểm trung bình cả năm

c)     Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Trong phương thức xét tuyển này, thí sinh đạt học lực loại giỏi ít nhất hai kỳ trong các năm học tại trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào chuyên ngành học ưa thích.

4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

* Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 hoặc lớp 12 tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.

Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 + điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó:

-    Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 với thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Phụ lục 1);

- Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 tối đa là 2 điểm. Và Tổng điểm đạt được (gồm điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024) không vượt quá 30 điểm. Trường hợp tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm thì sẽ chỉ được tính 30 điểm để xét tuyển.

Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024.

b.     Nguyên tắc xét tuyển

-  Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.

-  Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh không trúng tuyển vào NV đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Ghi chú:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

IV. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1. Thời gian xét tuyển

1.1. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Đối với thí sinh là người nước ngoài, Học viện sẽ xét tuyển khi thí sinh nộp đủ hồ sơ và tuyển thẳng nếu đạt điều kiện tuyển thẳng theo quy định.

1.2. Phương thức 3 (Xét học bạ)

TT

Nội dung

Đợt 1

Đợt 2

1

Nhận hồ sơ xét tuyển

01/03 - 10/05/2024

15/05 – 20/06/2024

2

Thông báo kết quả xét tuyển

11 - 15/05/2024

25 - 28/06/2024

Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:  

https://daotao.vnua.edu.vn/xettuyen     và    https://tuyensinh.vnua.edu.vn.

1.3. Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)

TT

Nội dung

Thời gian dự kiến

1

Nhận hồ sơ xét tuyển

25/06 – 30/07/2024

2

Thông báo kết quả xét tuyển

Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

Học viện sẽ thông báo thời gian xét tuyển chính thức sau khi có lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Hồ sơ xét tuyển

Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét học bạ) PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4 (Xét kết hợp) PHIẾU KH

3. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ

•    Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục 2).

•    Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ xét tuyển.

•    Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

  + Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Tầng 1, Tòa nhà Trung tâm);

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 mới nhất

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023

Học viện công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0

 

Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.

B. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2023

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cao nhất 20 điểm.

Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 4 phương thức:

(1) Xét tuyển thẳng;

(2) Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

(3)Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ);

(4) Xét tuyển kết hợp.

Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức XT 2

 

xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17

HVN03

Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

16

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

18

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

18

HVN06

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

18

HVN07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

20

HVN08

Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

18

HVN09

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18

HVN10

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

16

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

18

HVN14

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

19

HVN15

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

18

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

Theo công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành sư phạm

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2019 - 2022

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn


Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Thi THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Bảo vệ thực vật

17,5

15

15

15,0

Bệnh học thủy sản

18

15

15

15,0

Chăn nuôi

17,5

15

18

16,0

Chăn nuôi thú y

17,5

15

18

16,0

Công nghệ kỹ thuật môi trường

18

15

17

20,0

Khoa học cây trồng

17,5

15

15

15,0

Khoa học đất

17,5

15

20

23,0

Kinh doanh nông nghiệp

17,5

 

 

 

Kinh tế nông nghiệp

18,5

15

17

17,0

Nông nghiệp công nghệ cao

18

18

18

16,0

Nuôi trồng thủy sản

17,5

15

15

15,0

Phát triển nông thôn

17,5

15

17

 

Thú y

18

15

15,5

17,0

Công nghệ sinh học

 

16

18

16,0

Công nghệ thông tin

20

16

16,5

17,0

Công nghệ sau thu hoạch

20

16

17,5

16,0

Công nghệ thực phẩm

20

16

17,5

16,0

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

17,75

16

17,5

16,0

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17,5

16

16

16,0

Công nghệ kỹ thuật ô tô

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật cơ khí

17,5

16

16

17,0

Kỹ thuật điện

17,5

16

16

16,0

Kinh tế

17,5

15

16

16,0

Kinh tế đầu tư

17,5

15

16

16,0

Kế toán

20

16

16

17,0

Quản trị kinh doanh

17,5

16

16

16,5

Ngôn ngữ Anh

18

15

15

18,0

Xã hội học

17,5

15

15

15,0

Khoa học môi trường

18,5

15

17

18,0

Quản lý đất đai

17,5

15

15

15,0

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

20

15

15

16,0

Kinh tế tài chính

18

15

16

16,0

Nông nghiệp

17,5

15

15

15,0

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

18

15

20

 

Quản lý kinh tế

18

15

16

16,0

Quản lý tài nguyên và môi trường

18

15

15

15,0

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

18

15

16

16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

 

18,5

19

19,0

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

16

16

16,0

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

 

16

16,5

17,0

Tài chính - Ngân hàng

 

16

16

17,0

Luật

 

16

20

18,0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

 

15

17

 

Quản lý bất động sản

 

15

15

15,0

Thương mại điện tử

 

16

16

16,5

Quản lý và phát triển du lịch

 

16

16

16,5

Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

 

18

23

21,0

Sư phạm công nghệ

 

18,5

19

19,0

Công nghệ sinh dược

 

 

18

16,0

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

 

 

16,5

17,0

Kinh tế số

 

 

16

16,0

2. Chương trình quốc tế

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

Agri-business Management

- (Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

16
17

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

- (Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Bio-technology

- (Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Crop Science

- (Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

- Financial Economics

- (Kinh tế tài chính)

3. Chương trình đào tạo tiên tiến (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Khoa học cây trồng tiên tiến

15

18

20

 

Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến

17

18

17,5

 

4. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Giảng dạy bằng tiếng Anh)


Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Công nghệ sinh học chất lượng cao

15.5

20

20

 

Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao

15

18

18,5

 

Kinh tế tài chính chất lượng cao

14.5

18

18,5

 

4. Chương trình đào tạo định hướng nghề nghiệp (POHE)

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Thi THPT Quốc gia

Học bạ

Chăn nuôi

14

20

 

 

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

15

20

 

 

Nông nghiệp

15

18

 

 

Phát triển nông thôn

14.5

18

 

 

Công nghệ sinh học

15.5

20

 

 

Công nghệ thông tin

17

18

 

 

Kỹ thuật cơ khí

14

18

 

 

Kế toán

15

18

 

 

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

21

-

 

 

Học phí

A. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022

Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2022 dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

12,76

Nhóm ngành KHXH và quản lý

14,795

Kỹ thuật và Công nghệ

17,6

Ngành CNTP

18,37

Thú y

21,78

B. Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021

Trường Học viện Nông nghiệp VN năm 2021 có mức học phí như sau:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

11,6

Nhóm ngành KHXH và quản lý

13,45

Kỹ thuật và Công nghệ

16

Ngành CNTP

16,7

Thú y

19,8

C. Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020

Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 thu mức học phí cụ thể là:

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

10,54

Nhóm ngành KHXH và quản lý

11,70

Kỹ thuật và Công nghệ

13,90

Ngành CNTP

14,40

Thú y

17,25

 

Chương trình đào tạo

Mã nhóm - Tên nhóm ngành

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

HVN01

Sư phạm công nghệ

Sư phạm Công nghệ

- Sư phạm Công nghệ

A00, A01, B00, D01

HVN02

 

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

- Bảo vệ thực vật

A00, B00, B08, D01

Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng
- Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh)
- Chọn giống cây trồng
- Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp

- Nông học
- Khuyến nông

HVN03

 

Chăn nuôi
thú y

Chăn nuôi

- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi
- Khoa học vật nuôi

A00, A01, B00, D01

Chăn nuôi thú y

- Chăn nuôi thú y

HVN04

 

Công nghệ kỹ thuật
cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01, C01, D01

Kỹ thuật điện

- Hệ thống điện
- Điện công nghiệp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

HVN05

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

- Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01, C01, D01

Kỹ thuật cơ khí

- Cơ khí nông nghiệp
- Cơ khí thực phẩm
- Cơ khí chế tạo máy

HVN06

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che
- Thiết kế và tạo dựng cảnh quan
- Marketing và thương mại
- Nông nghiệp đô thị

A00, A09, B00, C20

HVN07

 

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh dược

- Công nghệ sinh dược

A00, B00, B08, D01

Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)
- Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu

HVN08

 

Công nghệ thông tin
và truyền thông số

Công nghệ thông tin

- Công nghệ thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- An toàn thông tin

A00, A01, A09, D01

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

- Mạng máy tính
- Truyền thông

HVN09

 

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ thực phẩm
- Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

A00, A01, B00, D07

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch

- Công nghệ sau thu hoạch

HVN10

 

Kế toán – Tài chính

Kế toán

- Kế toán kiểm toán
- Kế toán

A00, A09, C20, D01

Tài chính - Ngân hàng

- Tài chính - Ngân hàng

HVN11

Khoa học đất

Khoa học đất

- Khoa học đất

A00, B00, B08, D07

HVN12

 

Kinh tế và quản lý

Kinh tế

- Kinh tế
- Kinh tế phát triển

A00, C04, D01, D10

Kinh tế đầu tư

- Kinh tế đầu tư
- Kế hoạch và đầu tư

Kinh tế tài chính

- Kinh tế tài chính
- Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)
- Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University)

Kinh tế số

- Kinh tế và kinh doanh số

Quản lý kinh tế

- Quản lý kinh tế

HVN13

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp
- Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)
- Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường

A00, B00, D01, D10

HVN14

Luật

Luật

- Luật kinh tế

A00, C00, C20, D01

HVN15

Khoa học môi trường

Khoa học môi trường

- Khoa học môi trường

A00, B00, D01, D07

HVN16

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00, D01, D07

HVN17

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

- Ngôn ngữ Anh

D01, D07, D14, D15

HVN18

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao

- Nông nghiệp công nghệ cao

A00, B00, B08, D01

HVN19

 

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý bất động sản

- Quản lý bất động sản

A00, A01, B00, D01

Quản lý đất đai

- Quản lý đất đai

Quản lý tài nguyên và môi trường

- Quản lý tài nguyên và môi trường

HVN20

 

Quản trị kinh doanh và du lịch

Quản lý và phát triển du lịch

- Quản lý và phát triển du lịch

A00, A09, C20, D01

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

- Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Thương mại điện tử

- Thương mại điện tử

Quản trị kinh doanh

- Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng Tiếng Anh)
- Quản trị marketing
- Quản trị tài chính

HVN21

Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

- Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

A00, A09, C20, D01

HVN22

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
- Sư phạm KTNN và khuyến nông

A00, A01, B00, D01

HVN23

Thú y

Thú y

- Thú y

A00, A01, B00, D01

HVN24

 

Thủy sản

Bệnh học thủy sản

- Bệnh học thủy sản

A00, B00, D01, D07

Nuôi trồng thủy sản

- Nuôi trồng thủy sản

HVN25

Xã hội học

Xã hội học

- Xã hội học

A00, C00, C20, D01

Một số hình ảnh

Sân cỏ nhân tạo của Học viện

Một số hình ảnh đẹp về Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Trang thông tin  tuyển sinh chính thức của HVN

Học viện có diện tích 192 héc-ta với không gian xanh mát nên thơ

Fanpage Học viện Nông nghiệp Việt Nam