A. Học phí Trường Đại học Tây Nguyên năm 2025 - 2026

Học phí Trường Đại học Tây Nguyên năm học 2025-2026 đã được chính thức công bố, với mức thu được điều chỉnh theo lộ trình và sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành.

+ Khối ngành I (Sư phạm): 440.000 VNĐ/tín chỉ. Bao gồm các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Ngữ Văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Giáo dục thể chất, Giáo dục tiểu học - Tiếng Jrai, Giáo dục chính trị, Sư phạm tiếng Anh.

+ Khối ngành III (Kinh tế): 460.000 VNĐ/tín chỉ. Bao gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Kế toán - Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ tài chính.

+ Khối ngành IV (Công nghệ sinh học): 470.000 VNĐ/tín chỉ. Bao gồm các ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học y dược.

+ Khối ngành V (Nông nghiệp, Công nghệ thông tin): Học phí dao động từ 510.000 - 560.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể:

Thú y: 560.000 VNĐ/tín chỉ.

Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ thông tin: 550.000 VNĐ/tín chỉ.

Chăn nuôi, Công nghệ thực phẩm, Bảo vệ thực vật, Lâm sinh, Khoa học cây trồng: 510.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành VI (Y Dược): Học phí dao động từ 660.000 - 870.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể:

Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 660.000 VNĐ/tín chỉ.

Y khoa: 870.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành VII (Khoa học xã hội): Học phí dao động từ 470.000 - 480.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể:

Quản lý đất đai: 470.000 VNĐ/tín chỉ.

Kinh tế, Kinh tế phát triển, Văn học, Tâm lý học giáo dục, Triết học, Ngôn ngữ Anh: 480.000 VNĐ/tín chỉ.

Mức học phí của Trường Đại học Tây Nguyên cho năm học 2025-2026 được xây dựng theo lộ trình tăng học phí của các trường đại học công lập, phù hợp với Nghị định số 97/2023/NĐ-CP. Mặc dù có sự tăng so với các năm trước, nhưng mức học phí này vẫn được đánh giá là phù hợp với mặt bằng chung và thu nhập của người dân khu vực.

Việc áp dụng mức học phí theo tín chỉ giúp sinh viên có thể chủ động tính toán và quản lý chi phí học tập của mình. Nhìn chung, mức học phí này cho thấy sự đầu tư vào chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất, đồng thời vẫn có chính sách ưu đãi cho một số ngành quan trọng, đảm bảo sự phát triển bền vững của trường và đáp ứng nhu cầu nhân lực của khu vực Tây Nguyên.

B. Học phí Trường Đại học Tây Nguyên năm 2024 - 2025

Trường Đại học Tây Nguyên đã ban hành quyết định chính thức về mức thu học phí cho các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy áp dụng trong năm học 2024–2025. Mức học phí được quy định cụ thể theo từng khối ngành đào tạo, tuân theo các văn bản pháp luật và hướng dẫn từ Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng như Chính phủ về cơ chế thu học phí trong hệ thống giáo dục đại học công lập.

Theo quyết định kèm theo phụ lục, mức học phí được phân loại theo khối ngành đào tạo. Cụ thể, các ngành thuộc Khối Kinh tế như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ thông tin có mức học phí là 400.000 đồng/tháng. Các ngành thuộc Khối Nông – Lâm – Thủy sản, như Công nghệ thực phẩm, Bảo vệ thực vật, Lâm sinh, Quản lý đất đai, có mức học phí từ 430.000 đến 450.000 đồng/tháng. Ngành Chăn nuôiThú y có mức học phí lần lượt là 450.000 và 610.000 đồng/tháng.

Một số ngành thuộc Khối Khoa học tự nhiên và Công nghệ như Sư phạm Vật lý, Hóa học, Sinh học, Môi trường, và Khoa học máy tính có học phí 450.000 đồng/tháng. Trong khi đó, các ngành Khoa học xã hội và ngôn ngữ như Ngôn ngữ Anh, Công tác xã hội, Xã hội học, có mức học phí 390.000 đồng/tháng. Riêng ngành Ngôn ngữ Pháp được miễn học phí.

Đáng chú ý, toàn bộ các ngành thuộc Khối Sư phạm như Giáo dục Mầm non, Tiểu học, Chính trị, Giáo dục Thể chất, cũng như ngành Sư phạm Tiếng Jrai, đều được miễn hoàn toàn học phí, theo quy định hiện hành về chính sách ưu tiên đối với đào tạo giáo viên.

Các ngành thuộc Khối Y Dược có mức học phí cao nhất do đặc thù đào tạo và cơ sở vật chất chuyên sâu. Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học có học phí 1.050.000 đồng/tháng, trong khi ngành Y khoa1.390.000 đồng/tháng.

Mức học phí được thu theo tháng nhưng sẽ được nhà trường thông báo cụ thể theo kế hoạch học kỳ. Ngoài ra, sinh viên thuộc diện chính sách hoặc khó khăn kinh tế vẫn có cơ hội được hỗ trợ miễn giảm học phí, học bổng hoặc hỗ trợ vay vốn học tập theo quy định.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí (năm học)

Đại học Quy Nhơn

Xem chi tiết

14.500.000 − 18.200.000 VND/năm

Đại học Vinh

Xem chi tiết

11.900.000 − 16.300.000 VND/năm,

Đại học Nha Trang 

Xem chi tiết

10.000.000 − 24.000.000 VND/năm

Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng

Xem chi tiết

27.500.000 - 40.000.000 VND/năm
 

D. Điểm chuẩn trường Đại học Tây Nguyên năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Tây Nguyên năm 2025 theo ba phương thức xét tuyển gồm: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Ngành có điểm chuẩn cao nhất theo phương thức thi tốt nghiệp THPT là Sư phạm Toán học với 27.91 điểm, tiếp theo là Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Vật lý. Trong khi đó, các ngành như Lâm sinh, Quản lý đất đai có điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm. Đối với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn dao động từ 18 đến gần 29 điểm, trong đó cao nhất vẫn là các ngành thuộc khối Sư phạm. Ở phương thức sử dụng điểm thi đánh giá năng lực, điểm chuẩn cao nhất là 982.48 cho ngành Sư phạm Vật lý, cho thấy mức độ cạnh tranh cao đối với khối ngành đào tạo giáo viên.

Media VietJack