
Học phí chính thức Đại học An Giang năm 2025 - 2026 (mới nhất)
Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí Đại học An Giang năm 2025 - 2026, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
A. Học phí trường Đại học An Giang năm 2025 - 2026
Theo Quyết định số 2685/QĐ-ĐHAG ngày 19 tháng 9 năm 2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, mức học phí tạm tính cho năm học 2025-2026 đã được ban hành. Mức thu này áp dụng cho sinh viên nhập học từ năm 2025 trở về trước.
Học phí theo tín chỉ cho hệ Đại học Chính quy
+ Khối ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): Học phí dao động từ 355.000 VNĐ đến 390.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Khối ngành III (Kinh doanh và quản lý, pháp luật): Học phí là 400.000 VNĐ/tín chỉ cho ngành Quản trị kinh doanh và Marketing, và 397.000 VNĐ/tín chỉ cho ngành Kế toán.
+ Khối ngành V (Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin...):
Các ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm: 471.000 VNĐ/tín chỉ.
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học: 408.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Khối ngành VII (Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí...): Học phí dao động từ 381.000 VNĐ đến 453.000 VNĐ/tín chỉ, tùy thuộc vào từng ngành học.
Học phí cho các ngành đạt chứng nhận kiểm định theo tiêu chuẩn AUN-QA
Mức học phí cho các ngành đạt chuẩn kiểm định AUN-QA cao hơn, cụ thể như sau:
+ Công nghệ sinh học: 855.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Công nghệ thực phẩm: 925.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Công nghệ thông tin: 925.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Kỹ thuật phần mềm: 651.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngôn ngữ Anh: 560.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí hệ đào tạo sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)
Đào tạo Thạc sĩ:
+ Quản lý giáo dục: 769.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Kinh tế quốc tế: 845.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Thạc sĩ Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm: 925.000 VNĐ/tín chỉ.
Đào tạo Tiến sĩ: Mức học phí cho ngành Phát triển nông thôn là 1.540.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí Trường Đại học An Giang năm học 2025 – 2026 nhìn chung ở mức vừa phải, hợp lý so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập. Điểm nổi bật là sự phân hóa rõ ràng giữa học phí hệ đại trà và các ngành đạt chuẩn kiểm định quốc tế AUN-QA, phản ánh sự đầu tư lớn về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất cho những chương trình này. Ngoài ra, mức học phí sau đại học, đặc biệt là tiến sĩ, được thiết kế cao hơn đáng kể, phù hợp với đặc thù nghiên cứu chuyên sâu. Nhìn chung, chính sách học phí của trường vừa đảm bảo tính cạnh tranh, vừa thể hiện cam kết nâng cao chất lượng đào tạo, tạo điều kiện để sinh viên có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của bản thân.
B. Học phí trường Đại học An Giang năm 2024 - 2025
Theo Quyết định số 1761/QĐ-ĐHAG ngày 21 tháng 5 năm 2024, Trường Đại học An Giang đã công bố mức thu học phí áp dụng cho năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo. Mức học phí được tính theo tín chỉ và có sự khác biệt giữa các khối ngành đào tạo.
Học phí hệ Đại học chính quy
Học phí được tính theo đơn giá tín chỉ cho sinh viên các khóa tuyển sinh từ năm 2024 trở về trước.
Các ngành ngoài sư phạm:
+ Khoa học giáo dục, Khoa học tự nhiên, Toán và thống kê, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Kinh doanh và quản lý, Luật, Môi trường: 420.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Nhân văn, Khoa học xã hội, Báo chí, Du lịch, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Thú y: 400.000 VNĐ/tín chỉ.
Các ngành thuộc khối sư phạm:
+ Sinh viên theo học các ngành sư phạm hệ chính quy được miễn học phí.
+ Tuy nhiên, mức học phí vẫn được áp dụng đối với sinh viên học lại, học cải thiện. Cụ thể:
Các ngành Sư phạm (Trừ Sư phạm Toán, Sư phạm Tin học, Sư phạm Tiếng Anh): 300.000 VNĐ/tín chỉ.
Sư phạm Toán, Sư phạm Tin học, Sư phạm Tiếng Anh: 350.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí chương trình đặc biệt
Chương trình chất lượng cao:
+ Ngành Ngôn ngữ Anh: 850.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành Công nghệ thông tin: 850.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng: 600.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí hệ đào tạo khác
Hệ liên thông từ Trung cấp, Cao đẳng lên Đại học: 425.000 VNĐ/tín chỉ.
Hệ Văn bằng 2:
+ Ngành ngoài sư phạm: 425.000 VNĐ/tín chỉ.
+ Ngành sư phạm: 300.000 VNĐ/tín chỉ.
C. Học phí các trường cùng lĩnh vực
D. Điểm chuẩn trường Đại học An Giang năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn đại học hệ chính quy năm 2025–2026 của Trường Đại học An cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành thuộc khối Sư phạm và các ngành còn lại. Nhìn chung, các ngành Sư phạm có điểm chuẩn cao nổi bật, đặc biệt là ngành Giáo dục Tiểu học (PT2: 28.04 điểm) và Giáo dục Mầm non (PT2: 27.84 điểm), phản ánh sức hút cũng như yêu cầu đầu vào khắt khe với sinh viên theo học khối ngành này. Ngược lại, các ngành thuộc khối Nông – Lâm – Ngư và Kinh tế kỹ thuật như Chăn nuôi, Công nghệ thực phẩm hay Khoa học cây trồng có mức điểm chuẩn khá thấp, dao động phổ biến từ 16.00 đến 17.00 điểm theo PT3, cho thấy nhu cầu tuyển sinh không quá cao hoặc cạnh tranh đầu vào thấp hơn. Một số ngành khối Kinh tế và Công nghệ như Quản trị kinh doanh, Marketing hay Công nghệ thông tin có điểm dao động từ 24–26 điểm theo PT1 (ĐT4), phản ánh xu hướng ổn định và tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Nhìn chung, mặt bằng điểm chuẩn năm nay không biến động nhiều so với các năm trước, song sự phân hóa theo nhóm ngành vẫn rất rõ ràng, thể hiện qua mức độ ưu tiên và nhu cầu xã hội đối với từng lĩnh vực đào tạo.


Xem thêm bài viết về trường Đại học An Giang mới nhất:
Phương án tuyển sinh Đại học An Giang năm 2025 mới nhất
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học An Giang 2025
Học phí Đại học An Giang năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Đại học An Giang năm 2025 mới nhất