Phương án tuyển sinh Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Phương án tuyển sinh Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam thông báo điểm chuẩn.
Thông tin tuyển sinh Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội
A. Giới thiệu Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên trường: Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh:
- Mã trường: QHK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Địa chỉ: Nhà G7, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 0243.754.7716 - 0912.775.237
- Email: tuyensinhliennganh@vnu.edu.vn
- Website: https://sis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnusis
B. Thông tin tuyển sinh Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm 2025, trường Khoa học liên ngành và nghệ thuật - ĐHQGHN tuyển sinh dựa trên 4 phương thức khác nhau. Trong đó, trường đã công bố cụ thể tổ hợp xét tuyển cho từng ngành đào tạo, học phí..
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại mục II.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào về chuyên môn, ngoại ngữ và các năng lực khác (nếu có) theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội;
b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.3. Ngoài điều kiện tại mục II.1.2, đối tượng dự tuyển còn phải đáp ứng điều kiện xét tuyển cụ thể của từng ngành như sau:
a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông
Chương trình đào tạo có 30% thời lượng học phần chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh và chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp là Tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ dành cho người Việt Nam nên yêu cầu thí sinh phải có năng lực tiếng Anh khi xét tuyển vào học. Thí sinh có thể đáp ứng bằng một một trong hai cách sau:
- Đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 trở lên hoặc điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT đạt từ 7,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục II.5.4.a).
b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/
1.4. Đối với thí sinh là người nước ngoài
Thí sinh phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Ngoài ra, với các ngành có thi năng khiếu, thí sinh phải dự thi năng khiếu.
2. Phương thức xét tuyển (PTXT)
Tên ngành | Viết tắt |
Quản trị thương hiệu | TH |
Quản trị tài nguyên di sản | DS |
Công nghệ truyền thông | CN |
Kiến trúc | KT |
Quản lý giải trí và sự kiện | GT |
Quản trị đô thị thông minh và bền vững | ĐT |
Thiết kế sáng tạo | TK |
Nghệ thuật thị giác | NT |
1.1. Mã PTXT, tên PTXT, ngành tuyển, công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT) và điều kiện nộp hồ sơ (ĐK nộp HS)
Lưu ý: ĐK nộp hồ sơ hay còn gọi là ngưỡng đầu vào của từng PTXT dưới đây bao gồm các điều kiện chung đã nêu tại mục 1.2, 1.3 và các điều kiện riêng của từng PTXT được mô tả trong các bảng dưới đây.
a) Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông
- Mã PTXT: 100
Tên PTXT |
Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển |
Ngành tuyển |
CN, DS, ĐT, GT, TH |
ĐXT |
[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm thưởng (*) ]+ Điểm ƯT (Môn 1: Toán hoặc Văn) |
ĐK nộp HS |
Đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật quy định theo năm dự tuyển. |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2
- Mã PTXT: 405
Tên PTXT |
Xét tuyển bằng kết quả thi năng khiếu và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển |
Ngành tuyển |
KT, NT, TK |
ĐXT |
[(Điểm năng khiếu * 2 + Môn 2 + Môn 3)*3/4 + Điểm thưởng (*)]+ Điểm ƯT |
ĐK nộp HS |
- Đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật quy định theo năm dự tuyển. - Có kết quả thi năng khiếu do Trường tổ chức tương ứng với ngành xét tuyển |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2
b) Phương thức 2: Sử dụng kết hợp kết quả học tập THPT 6 học kỳ (học bạ 6 HK)
- Mã PTXT: 410
Tên PTXT |
Xét tuyển kết hợp học bạ 6 HK và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (CCNN) (**) Lưu ý: - Chỉ cần xét kết quả của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc có Toán hoặc Ngữ văn) theo danh mục tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành với CCNN - Xét điểm trung bình cộng của 2 môn trong 6 học kì + điểm CCNN quy đổi ( tính theo công thức tính điểm đã được công bố) |
Ngành tuyển |
CN, DS, ĐT, GT, TH |
ĐXT |
[((CCNN*50%) + (TBC 2 môn*50%))*3 + Điểm thưởng(*)]+ Điểm ƯT |
ĐK nộp HS |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Pháp, Trung) trong hạn 02 năm tính từ ngày dự thi tới ngày đăng ký xét tuyển, trừ ngành CN chỉ xét tiếng Anh. - Đảm bảo đúng loại chứng chỉ ngoại ngữ và ngưỡng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN (xem tại Phụ lục 3) - Điểm trung bình chung học tập bậc THPT (học bạ) của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc có Toán hoặc Ngữ văn) đạt từ 8,0 trở lên và đồng thời, điểm từng học kỳ của 2 môn đó phải đạt từ 7,0 trở lên; - Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán đạt từ 8 điểm trở lên hoặc tổng điểm môn Toán + Ngữ văn đạt từ 15 điểm trở lên. |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2 (**) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.4
- Mã PTXT: 406
Tên PTXT |
Xét tuyển kết hợp học bạ 6 HK với kết quả thi năng khiếu Lưu ý: - Chỉ cần xét kết quả của 02 môn trong THXT (theo danh mục THXT của ngành) với kết quả thi năng khiếu - Xét điểm trung bình cộng của 2 môn trong 6 học kì + điểm thi năng khiếu ( tính theo công thức tính điểm đã được công bố) |
Ngành tuyển |
KT, NT, TK |
ĐXT |
[((Điểm năng khiếu*60%) + (TBC 2 môn*40%))*3 + Điểm thưởng(*)]+ Điểm ƯT |
ĐK nộp HS |
- Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển; - Điểm trung bình chung học tập bậc THPT (học bạ) của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên. |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2
a) Phương thức 3: Sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (HSA)
- Mã PTXT: 401 (với các ngành quản trị)
Tên PTXT |
Xét tuyển kết quả thi HSA |
Ngành tuyển |
CN, DS, ĐT, GT, TH |
ĐXT |
[Điểm HSA quy đổi + Điểm thưởng (*)] + Điểm ƯT |
ĐK nộp HS |
Điểm HSA trong hạn 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2
- Mã PTXT: 401 (với các ngành Kiến trúc, nghệ thuật và thiết kế)
Tên PTXT |
Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với kết quả thi năng khiếu |
Ngành tuyển |
KT, NT, TK |
ĐXT |
[(Điểm HSA quy đổi + Điểm năng khiếu) *3/4 + Điểm thưởng (*)]+ Điểm ƯT |
ĐK nộp HS |
- Điểm HSA trong hạn 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. - Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển; |
(*) Xem thông tin chi tiết tại mục II.5.2
b) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Mã PTXT |
Tên PTXT |
Nguyên tắc xét tuyển |
Ngành tuyển |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT |
- Đáp ứng yêu cầu tại mục 7 - Xét theo điểm quy đổi thành tích của thí sinh và lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu |
CN DS ĐT GT TH KT NT TK |
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT |
- Đáp ứng yêu cầu tại mục 7 - Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển. Mức điểm thưởng xem tại mục II.5.2 |
||
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN |
- Đáp ứng yêu cầu tại mục 7 - Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển. Mức điểm thưởng xem tại mục II.5.2 |
c) Phương thức 5: Phương thức xét tuyển theo quy định riêng của ĐHQGHN và Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật
Áp dụng điều kiện xét tuyển dành cho các đối tượng Cử tuyển, Dự bị đại học, thí sinh nước ngoài... theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
2.2. Thông tin về tổ hợp xét tuyển theo từng chương trình đào tạo như sau:
Lưu ý: Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển của các ngành có tên đầy đủ như sau:
- Kiến trúc: Năng khiếu nghệ thuật
- Thiết kế sáng tạo: Năng khiếu mỹ thuật,
- Nghệ thuật thị giác: Năng khiếu nghệ thuật thị giác
Các bài thi đều do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN tổ chức.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Quy đổi ngưỡng đầu vào: Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp (401, 406, 410), ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi phương thức xét tuyển.
3.2. Quy đổi điểm trúng tuyển: Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.
Lưu ý: Công bố tại trang thông tin tuyển sinh https://sisvnu.edu.vn của Trường.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình...xét tuyển |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tên ngành, nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh (mã PTXT) |
1. |
7349001 |
Quản trị thương hiệu |
7349001 |
Quản trị thương hiệu |
240 |
- Phương thức 1 (100) - Phương thức 2 (410) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
2. |
7349002 |
Quản lý giải trí và sự kiện |
7349002 |
Quản lý giải trí và sự kiện |
240 |
- Phương thức 1 (100) - Phương thức 2 (410) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
3. |
7900205 |
Quản trị tài nguyên di sản |
7900205 |
Quản trị tài nguyên di sản |
110 |
- Phương thức 1 (100) - Phương thức 2 (410) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
4. |
7900204 |
Quản trị đô thị thông minh và bền vững |
7900204 |
Quản trị đô thị thông minh và bền vững |
105 |
- Phương thức 1 (100) - Phương thức 2 (410) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình...xét tuyển |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tên ngành, nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức tuyển sinh (mã PTXT) |
5. |
7580101A |
Kiến trúc và Thiết kế cảnh quan |
7580101 |
Kiến trúc |
75 |
- Phương thức 1 (405) - Phương thức 2 (406) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
6. |
7210407A |
Thời trang và sáng tạo |
7210407 |
Thiết kế sáng tạo |
60 |
- Phương thức 1 (405) - Phương thức 2 (406) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
7. |
7210407B |
Thiết kế nội thất bền vững |
110 |
|||
8. |
7210407C |
Đồ họa công nghệ số |
110 |
|||
9. |
72101a1A |
Nhiếp ảnh nghệ thuật |
72101a1 |
Nghệ thuật thị giác |
30 |
- Phương thức 1 (405) - Phương thức 2 (406) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
10. |
72101a1B |
Nghệ thuật tạo hình đương đại |
20 |
|||
11. |
7320106 |
Công nghệ truyền thông |
7320106 |
Công nghệ truyền thông |
100 |
- Phương thức 1 (100) - Phương thức 2 (410) - Phương thức 3 (301) - Phương thức 4 (401) - Phương thức 5 (500) |
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
a) Trong xét tuyển các ngành quản trị:
Khi số thí sinh ở mức điểm xét cuối cùng bằng điểm nhau và nhiều hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo tiêu chí phụ là nguyện vọng cao hơn thì trúng tuyển.
b) Trong xét tuyển các ngành kiến trúc, nghệ thuật và thiết kế
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển lần lượt theo các tiêu chí phụ như sau:
- Thí sinh nào có điểm thi năng khiếu cao hơn thì trúng tuyển;
- Thí sinh nào có thứ tự nguyện vọng cao hơn thì trúng tuyển.
5.2. Điểm ưu tiên, điểm thưởng
a) Nguyên tắc:
Điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN (xem Phụ lục 1).
- Điểm thưởng áp dụng cho thí sinh có thành tích đặc biệt hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhưng không sử dụng thành tích hoặc chứng chỉ đó trong phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT thì không được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.
- Tổng số điểm cộng (gồm điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 10% tổng điểm tối đa. Tổng điểm xét tuyển tối đa (gồm cả điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 30 điểm.
- Điểm thưởng phải được cộng trước khi cộng điểm ưu tiên (ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng).
- Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại Phụ lục 1.
b) Điểm thưởng cho thí sinh có thành tích đặc biệt nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển để tính điểm xét tuyển
Thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy của Đại học Quốc gia Hà Nội sau khi chính thức được ban hành.
c) Điểm thưởng cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để tính điểm xét tuyển Điểm thưởng với các tổ hợp xét tuyển không có môn ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT tối thiểu 72 điểm hoặc
các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác được Bộ GD&ĐT chấp nhận (xem Phụ lục 3),
đạt trình độ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, mức điểm thưởng cụ thể như sau:
- Bậc 6: cộng tối đa 2,0 điểm;
- Bậc 5: cộng tối đa 1,5 điểm;
- Bậc 4: cộng tối đa 1,0 điểm.
5.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tuyển sinh theo ngành/chương trình đào tạo từ đầu khóa học, không thực hiện phân ngành, chương trình đào tạo sau nhập học.
Lưu ý: Với ngành Công nghệ truyền thông, sau năm học thứ nhất, căn cứ kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên, Trường tổ chức phân lớp theo chuyên ngành Thiết kế truyền thông thị giác, chuyên ngành Thiết kế Game.
5.4. Thông tin khác
a) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để tính điểm xét tuyển
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem Phụ lục 3), được quy đổi như một môn trong tổ hợp xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%.
b) Điểm quy đổi kết quả thi HSA để tính điểm xét tuyển vào các ngành kiến trúc, nghệ thuật và thiết kế
Áp dụng công thức quy đổi điểm HSA theo thang điểm 30 được quy định tại mục 3;
Bảng quy đổi điểm HSA theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, dựa trên tương quan điểm thi năm 2024, dùng để tham khảo (tại Phụ lục 6). Bảng quy đổi năm 2025 sẽ được công bố sau khi có phổ điểm thi TN THPT năm 2025.
5.5. Thí sinh diện cử tuyển, dự bị đại học và thí sinh là người nước ngoài
a) Thí sinh diện cử tuyển
- Chỉ tiêu cử tuyển theo phân bổ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQGHN.
- Tiêu chuẩn dự tuyển:
+ Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
b) Thí sinh diện dự bị đại học
- Phương thức xét tuyển: 500
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 8
- Điều kiện tiếp nhận hồ sơ
+ Đối với các ngành Quản trị thương hiệu, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:
-
Học lực bậc THPT đạt từ loại Khá trở lên; Hạnh kiểm đạt từ loại Khá trở lên;
-
Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ ở bậc THPT đạt từ 8.0 trở lên;
-
Tổng điểm thi THPT năm 2024 (3 môn trong tổ hợp xét tuyển của từng ngành) đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của ngành (chi tiết tại Phụ lục 2);
+ Đối với các ngành Thiết kế sáng tạo, Kiến trúc và Nghệ thuật thị giác, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện của ngưỡng bảo đảm chất lượng như sau:
Học lực bậc THPT đạt từ loại Khá trở lên; Hạnh kiểm đạt từ loại Khá trở lên;
Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ ở bậc THPT đạt từ 7.0 trở lên;
Tổng điểm thi THPT năm 2024 (3 môn trong tổ hợp xét tuyển của từng ngành) đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của ngành (chi tiết tại Phụ lục 2);
Có kết quả bài thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, tổ chức năm 2024. Trường hợp chưa có thì có thể dự thi năng khiếu năm 2025 nhưng phải có kết quả trước thời han nộp hồ sơ theo quy định.
c) Thí sinh là người nước ngoài
- Phương thức xét tuyển: 500
- Tiêu chuẩn dự tuyển:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương (được Việt Nam công nhận), đáp ứng yêu cầu tuyển sinh của ĐHQGHN;
+ Có đủ trình độ tiếng Việt đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của chương trình đào tạo dự tuyển, cụ thể đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
-
Có chứng chỉ tiếng Việt từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép.
-
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành tiếng Việt.
-
Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông/trung cấp/cao đẳng/đại học/thạc sĩ/tiến sĩ mà ngôn ngữ sử dụng trong học tập là tiếng Việt.
+ Có đủ sức khoẻ để học tập, nghiên cứu tại Việt Nam. Sau khi đến Việt Nam, lưu học sinh phải kiểm tra sức khoẻ tại bệnh viện ĐHQGHN hoặc tại cơ sở y tế do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật chỉ định. Trường hợp mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc không đủ sức khoẻ để học tập thì phải về nước.
+ Có đủ khả năng về tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, thực tập và sinh hoạt tại Việt Nam trong thời gian học tập tương ứng;
+ Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, không vi phạm pháp luật của Việt Nam và nước sở tại; cam kết nhập cảnh đúng mục đích học tập.
- Đăng ký xét tuyển nộp hồ sơ với bản photocopy các tài liệu sau đây: Hộ chiếu, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương (kèm theo bảng điểm), chứng chỉ tiếng Việt từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc tương đương, giấy khám sức khỏe, chứng minh tài chính, sơ yếu lý lịch.
Sau khi đã được hỗ trợ của bộ phận tuyển sinh của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, thí sinh nộp hồ sơ theo đúng yêu cầu do ĐHQGHN quy định.
- Hỗ trợ đăng ký xét tuyển: Liên hệ phòng Khảo thí và Bảo đảm chất lượng giáo dục (thư điện tử: assure@vnu.edu.vn)
6. Thời gian đăng ký xét tuyển
1) Xét tuyển thẳng: Từ 08h00 ngày 03/06/2025 đến 17h00 ngày 30/06/2025
2) Xét tuyển kết hợp: Từ 8h00 ngày 03/06/2025 đến 17h00 ngày 11/07/2025
- Mã PTTS 401: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA)
- Mã PTTS 406: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT (học bạ) của 2 môn trong THXT với kết quả thi MNK do Trường tổ chức
- Mã PTTS 410: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Pháp, Trung) với kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
7. Tổ chức tuyển sinh
- Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc khai báo hồ sơ, đăng ký xét tuyển.
- Lịch trình tuyển sinh chi tiết được thông báo sau khi có hướng dẫn tuyển sinh chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN.
- Thi năng khiếu theo kế hoạch của Trường có tại trang https://sisvnu.edu.vn
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SANG THANG ĐIỂM 10
Các ngoại ngữ được sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung.
Lưu ý: Trong tổ chức đào tạo thì các chương trình đào tạo có quy định cụ thể về ngoại ngữ được giảng dạy. Ví dụ, ngành Công nghệ truyền thông học ngoại ngữ chỉ là tiếng Anh.
Xem thêm bài viết về trường Khoa các khoa học liên ngành - ĐHQGHN mới nhất:
Điểm chuẩn Khoa các khoa học liên ngành - ĐHQGHN 2022 - 2023
Điểm chuẩn Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Học phí Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023